LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 18-05-2000

1. Tổng quan lịch âm ngày 18-05-2000

  • Ngày dương lịch: 18-05-2000
  • Ngày âm lịch: 15-04-2000
  • Ngày Bính Tý tháng Tân Tị năm Canh Thìn. Tiết Lập hạ
  • Ngày 18-05-2000 là Ngày Hắc Đạo
  • Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 18-05-2000 là ngày Kim Dương - Xuất hành tốt, có quý nhân phù trợ, tài lộc thông suốt, thưa kiện có nhiều lý phải.
  • Giờ hoàng đạo: Mậu Tý (23h-1h), Kỷ Sửu (1h-3h), Tân Mão (5h-7h), Giáp Ngọ (11h-13h), Bính Thân (15h-17h), Đinh Dậu (17h-19h)
THÁNG 5 NĂM 200018

THỨ NĂM

* Lễ Phật Đản.
Thà mạo hiểm cứu vớt một kẻ phạm tội còn hơn lên án một người vô tội.
__Voltaire__
15

Ngày hắc đạo

Ngày Bính Tý

Tháng Tân Tị

Năm Canh Thìn

23:54:3

Giờ Mậu Tý

Tiết Lập hạ

THÁNG TƯ

Giờ hoàng đạo

Mậu Tý (23h-1h)

Kỷ Sửu (1h-3h)

Tân Mão (5h-7h)

Giáp Ngọ (11h-13h)

Bính Thân (15h-17h)

Đinh Dậu (17h-19h)

2. Lịch âm tháng 5 năm 2000

3. Xem tốt xấu cho ngày 18-05-2000

GIỜ HOÀNG ĐẠO

Mậu Tý (23h-1h): Kim quỹ

Kỷ Sửu (1h-3h): Kim đường

Tân Mão (5h-7h): Ngọc đường

Giáp Ngọ (11h-13h): Tư mệnh

Bính Thân (15h-17h): Thanh long

Đinh Dậu (17h-19h): Minh đường

GIỜ HẮC ĐẠO

Canh Dần (3h-5h): Bạch hổ

Nhâm Thìn (7h-9h): Thiên lao

Quý Tị (9h-11h): Nguyên vũ

Ất Mùi (13h-15h): Câu trần

Mậu Tuất (19h-21h): Thiên hình

Kỷ Hợi (21h-23h): Chu tước

THẬP NHỊ KIẾN TRỪ

Trực Nguy: Ngày trực Nguy rất xấu chỉ nên làm lễ bái, cầu tự, tụng kinh.

NGŨ HÀNH NẠP ÂM

Mệnh ngày: Giản Hạ Thủy

Ngày Giản Hạ Thủy kị các tuổi: Canh Ngọ, Mậu Ngọ

Ngày thuộc hành Thủy khắc Hỏa, ngoại trừ tuổi Mậu Tý, Bính Thân, Mậu Ngọ thuộc hành Hỏa không sợ Thủy.

Ngày Bính Tý có Chi (Hỏa) tương khắc Can (Thủy), là ngày Chế nhật (Tiểu hung)

Ngày Tý lục hợp Sửu, tam hợp Thìn, Thân thành Thủy Cục. Xung Ngọ, hình Mão, hại Mùi, phá Dậu, tuyệt Tị.

Ngày Bính Tý xung khắc với các tuổi: Canh Ngọ, Mậu Ngọ

SAO TỐT

  • Thiên Đức Hợp: Tốt mọi việc
  • Thiên Quý: Tốt mọi việc
  • Hoạt Điệu: Tốt, nhưng gặp Thụ tử thì xấu
  • Sát Cống: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát)

SAO XẤU

  • Thiên Lại: Xấu mọi việc
  • Hoang Vu: Xấu mọi việc
  • Trùng Tang: Kỵ cưới hỏi; an táng; khởi công, động thổ, xây dựng nhà cửa
  • Bạch Hổ: Kỵ an táng

NHỊ THẬP BÁT TÚ

Sao Khuê - Bình Tinh

Sao Khuê, tên đầy đủ là Khuê Mộc Lang, tướng tinh Lang (Con Sói), thuộc chòm Bạch Hổ ở phía Tây. Sao Khuê là Bình Tinh chịu ảnh hưởng của Mộc Tinh, chủ trị ngày Thứ Năm, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Mã Vũ.

Ngày Sao Khuê Xấu cho cưới hỏi, kinh doanh, nhậm chức. Tuy nhiên, tốt cho xây dựng, động thổ, chôn cất, an táng người chết.

Khuê tinh tạo tác đắc trinh tường
Gia hạ vinh hòa đại cát xương
Nhược thị táng mai âm tốt tử
Đương niên định chủ lưỡng tam tang.
Khán khán vận kim, hình thương đáo
Trùng trùng quan sự, chủ ôn hoàng.
Khai môn phóng thủy chiêu tai họa
Tam niên lưỡng thứ tổn nhi lang.

Nên làm: Tạo dựng nhà phòng, nhập học, ra đi cầu công danh, cắt áo.

Kiêng kỵ: Chôn cất, khai trương, trổ cửa dựng cửa, khai thông đường nước, đào ao móc giếng, thưa kiện, đóng giường lót giường.

Ngoại lệ: Sao Khuê là một trong Thất Sát Tinh, nếu đẻ con nhằm ngày này thì nên lấy tên Sao Khuê hay lấy tên Sao của năm tháng mà đặt cho trẻ dễ nuôi.
Sao Khuê hãm địa tại ngày Thân: Văn khoa thất bại.
Tại ngày Ngọ là chỗ Tuyệt gặp Sanh, mưu sự đắc lợi, nhất là gặp ngày Canh Ngọ.
Tại ngày Thìn tốt vừa vừa.
Tại ngày Thân sao Khuê đăng viên: Tiến thân danh.

NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH

Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 18-05-2000 (15-04-2000 âm lịch) là ngày Kim Dương (Cát). Xuất hành tốt, có quý nhân phù trợ, tài lộc thông suốt, thưa kiện có nhiều lý phải.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG

  • Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
  • Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
  • Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
  • Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
  • Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
  • Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

HƯỚNG XUẤT HÀNH

  • Hỉ Thần: Hướng Tây Nam
  • Tài Thần: Hướng Đông
  • Hạc Thần: Hướng Tây Nam

* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.

* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.

* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.

BÀNH TỔ BÁCH KỴ

  • Ngày can Bính "bất tu táo tất kiến hỏa ương" có nghĩa là Ngày can Bính không nên sửa bếp, sẽ bị hỏa tai
  • Ngày chi "bất vấn bốc tự nhạ tai ương" có nghĩa là Ngày Tý không nên gieo quẻ hỏi, tự rước lấy tai ương

NHÂN THẦN

  • Ngày can Bính không trị bệnh ở vai
  • Ngày 15 âm lịch nhân thần ở trong miệng, khắp thân mình và túc dương minh vị kinh. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

THAI THẦN

  • Ngày Bính Tý thai thần ở vị trí Trù, Táo, Đôi, ngoại Tây Nam. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Tây Nam phía ngoài phòng bếp, bếp lò và phòng giã gạo.Do đó, không nên lui tới, tiếp xúc nhiều, di chuyển vị trí hoặc tiến hành sửa chữa những đồ vật và nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
  • Tháng 4 âm lịch thai thần ở vị trí Táo. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở bếp lò hoặc bếp than. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa những đồ vật này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

SỰ KIỆN LỊCH SỬ

Sự kiện trong nước:

  • 18/5/1955: Chấm dứt cuộc di cư của 310.000 dân thường Việt Nam, binh lính và thành viên quân đội Pháp từ miền Bắc sang miền Nam Việt Nam sau khi chiến tranh Đông Dương lần thứ nhất kết thúc.
  • 18/5/1960: Khánh thành Nhà máy cao su Sao vàng, Nhà máy thuốc lá Thǎng Long, Nhà máy xà phòng Hà Nội; Cùng với nhà máy cơ khí Hà Nội và một số nhà máy khác đã hình thành khu công nghiệp Thượng Đình, khu công nghiệp quy mô đầu tiên ở Hà Nội.
  • 18/5/1961: Công ước Quốc tế đã được thông qua tại Hội nghị viên của Liên hiệp quốc tế về quan hệ ngoại giao giữa các nước trên thế giới và miễn trừ ngoại giao.
  • 18/5/1964: Việt Nam đã khánh thành cầu Hàm Rồng (ở Thanh Hoá) và đoạn đường sắt Hàm Rồng - Vinh dài 156km
  • 18/5/1978: Thực hiện Hiệp định vận chuyển hàng không giữa hai nước Việt-Pháp, chuyến bay đầu tiên của Hãng hàng không dân dụng Pháp đã đến sân bay Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh.
  • 18/5/1991: Nhạc sĩ Đỗ Nhuận qua đời, ông sinh nǎm 1922, nguyên là Tổng thư ký Hội Nhạc sĩ Việt Nam khoá 1 và khoá 2. Các ca khúc nổi tiếng của ông: Đâu có giặc là ta cứ đi, Giải phóng Điện Biên, Việt Nam quê hương tôi, Thanh niên vui mở đường, Trông cây lại nhớ tới người...

Sự kiện quốc tế:

  • 18/5/1642: Montréal, TP lớn nhất tỉnh bang Québec và TP đông dân thứ nhì của Canada, được thành lập.
  • 18/5/1974: Ấn Độ trở thành quốc gia thứ sáu thành công trong việc thử nghiệm vũ khí hạt nhân bằng cách cho nổ bom nguyên tử.
  • 18/5/1980: Diễn ra cuộc tổng nổi dậy chống lại quân luật trên toàn quốc đối với Tổng thống Hàn Quốc Jeon Du-hwan bắt đầu bằng cuộc biểu tình của sinh viên ở Gwangju kêu gọi cải cách dân chủ, nhưng sau cùng bị quân đội Hàn Quốc dẹp tan khoảng chín ngày sau đó.