LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 18-05-2006
1. Tổng quan lịch âm ngày 18-05-2006
- Ngày dương lịch: 18-05-2006
- Ngày âm lịch: 21-04-2006
- Ngày Đinh Mùi tháng Quý Tị năm Bính Tuất. Tiết Lập hạ
- Ngày 18-05-2006 là Ngày Hoàng Đạo
- Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 18-05-2006 là ngày Kim Dương - Xuất hành tốt, có quý nhân phù trợ, tài lộc thông suốt, thưa kiện có nhiều lý phải.
- Giờ hoàng đạo: Nhâm Dần (3h-5h), Quý Mão (5h-7h), Ất Tị (9h-11h), Mậu Thân (15h-17h), Canh Tuất (19h-21h), Tân Hợi (21h-23h)
THỨ NĂM
Ngày hoàng đạo
Ngày Đinh Mùi
Tháng Quý Tị
Năm Bính Tuất
Giờ Ất Tị
Tiết Lập hạ
Giờ hoàng đạo
Nhâm Dần (3h-5h)
Quý Mão (5h-7h)
Ất Tị (9h-11h)
Mậu Thân (15h-17h)
Canh Tuất (19h-21h)
Tân Hợi (21h-23h)
2. Lịch âm tháng 5 năm 2006
3. Xem tốt xấu cho ngày 18-05-2006
GIỜ HOÀNG ĐẠO
Nhâm Dần (3h-5h): Kim quỹ
Quý Mão (5h-7h): Kim đường
Ất Tị (9h-11h): Ngọc đường
Mậu Thân (15h-17h): Tư mệnh
Canh Tuất (19h-21h): Thanh long
Tân Hợi (21h-23h): Minh đường
GIỜ HẮC ĐẠO
Canh Tý (23h-1h): Thiên hình
Tân Sửu (1h-3h): Chu tước
Giáp Thìn (7h-9h): Bạch hổ
Bính Ngọ (11h-13h): Thiên lao
Đinh Mùi (13h-15h): Nguyên vũ
Kỷ Dậu (17h-19h): Câu trần
THẬP NHỊ KIẾN TRỪ
Trực Mãn: Ngày trực Mãn nên làm những việc như cúng lễ, xuất hành, sửa kho. Ngoài ra cần lưu ý ngày này xấu cho việc chôn cất, kiện tụng, hay nhậm chức.
NGŨ HÀNH NẠP ÂM
Mệnh ngày: Thiên Hà Thủy
Ngày Thiên Hà Thủy kị các tuổi: Canh Tý, Mậu Tý
Ngày thuộc hành Thủy khắc Hỏa, ngoại trừ tuổi Mậu Tý, Bính Thân, Mậu Ngọ thuộc hành Hỏa không sợ Thủy.
Ngày Đinh Mùi có Can (Hỏa) tương sinh Chi (Thổ), là ngày Bảo nhật (Đại cát)
Ngày Mùi lục hợp Ngọ, tam hợp Mão, Hợi thành Mộc Cục. Xung Sửu, hình Sửu, hại Tý, phá Tuất, tuyệt Sửu. Tam sát kị mệnh tuổi Thân, Tý, Thìn.
Ngày Đinh Mùi xung khắc với các tuổi: Kỷ Sửu, Tân Sửu
SAO TỐT
- Thiên Phủ: Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ; khai trương, mở kho, nhập kho; an táng
- Thiên Quý: Tốt mọi việc
- Nguyệt Tài: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương, mở kho, nhập kho; xuất hành, di chuyển; giao dịch, mua bán, ký kết
- Lộc Khố: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương; giao dịch
- Ích Hậu: Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi
- Minh Đường: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc
- Nhân Chuyên: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát)
SAO XẤU
- Thiên Tặc: Xấu đối với khởi tạo; động thổ; về nhà mới; khai trương
- Nguyệt Yếm Đại Họa: Xấu đối với xuất hành, giá thú
- Cửu Không: Kỵ xuất hành; cầu tài lộc; khai trương
- Quả Tú: Xấu với cưới hỏi
- Phủ Đầu Sát: Kỵ khởi công, động thổ
- Tam Tang: Kỵ khởi tạo; cưới hỏi; an táng
- Âm Thác: Kỵ xuất hành; cưới hỏi; an táng
NHỊ THẬP BÁT TÚ
Sao Tỉnh - Bình Tinh
Sao Tỉnh, tên đầy đủ là Tỉnh Mộc Hãn, tướng tinh Hãn (Con Nai), thuộc chòm Chu Tước ở phía Nam. Sao Tỉnh là Bình Tinh chịu ảnh hưởng của Mộc Tinh, chủ trị ngày Thứ Năm, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Diêu Kỳ.
Ngày Sao Tỉnh Hạnh thông cho làm nhà, phát triển công việc, thi cử đỗ đạt, hôn sự đại cát. Kiêng kỵ an táng, xây cất mồ mả.
Kim bảng đề danh đệ nhất tiên
Mai táng, tu phòng kinh tốt tử
Hốt phong tật nhập hoàng điên tuyền
Khai môn, phóng thủy chiêu tài bạch
Ngưu mã trư dương vượng mạc cát
Quả phụ điền đường lai nhập trạch
Nhi tôn hưng vượng hữu dư tiền.
Nên làm: Tạo tác nhiều việc tốt như xây cất, trổ cửa dựng cửa, mở thông đường nước, đào mương móc giếng, nhậm chức, nhập học, đi thuyền.
Kiêng kỵ: Chôn cất, tu bổ phần mộ, đóng thọ đường.
Ngoại lệ: Sao Tỉnh gặp ngày Hợi, Mão, Mùi trăm việc đều tốt. Gặp ngày Mùi là Nhập Miếu, khởi động vinh quang.
NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH
Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 18-05-2006 (21-04-2006 âm lịch) là ngày Kim Dương (Cát). Xuất hành tốt, có quý nhân phù trợ, tài lộc thông suốt, thưa kiện có nhiều lý phải.
* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).
GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG
- Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
- Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
- Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
- Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
- Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
- Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
HƯỚNG XUẤT HÀNH
- Hỉ Thần: Hướng Nam
- Tài Thần: Hướng Đông
- Hạc Thần: Hướng
* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.
* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.
* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.
BÀNH TỔ BÁCH KỴ
- Ngày can Đinh "bất thế đầu đầu chủ sanh sang" có nghĩa là Ngày Đinh không nên cắt tóc, đầu sinh ra nhọt
- Ngày chi Mùi "bất phục dược độc khí nhập tràng" có nghĩa là Ngày chi Mùi không nên uống thuốc, khí độc ngấm vào ruột
NHÂN THẦN
- Ngày can Đinh không trị bệnh ở tim
- Ngày 21 âm lịch nhân thần ở ngón chân. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.
THAI THẦN
- Ngày Đinh Mùi thai thần ở vị trí Thương khố, Xí, Phòng, nội Đông. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Đông phía trong nhà kho, nhà vệ sinh và phòng thai phụ ở chính. Do đó, không nên tiếp xúc nhiều, dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
- Tháng 4 âm lịch thai thần ở vị trí Táo. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở bếp lò hoặc bếp than. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa những đồ vật này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
SỰ KIỆN LỊCH SỬ
Sự kiện trong nước:
- 18/5/1955: Chấm dứt cuộc di cư của 310.000 dân thường Việt Nam, binh lính và thành viên quân đội Pháp từ miền Bắc sang miền Nam Việt Nam sau khi chiến tranh Đông Dương lần thứ nhất kết thúc.
- 18/5/1960: Khánh thành Nhà máy cao su Sao vàng, Nhà máy thuốc lá Thǎng Long, Nhà máy xà phòng Hà Nội; Cùng với nhà máy cơ khí Hà Nội và một số nhà máy khác đã hình thành khu công nghiệp Thượng Đình, khu công nghiệp quy mô đầu tiên ở Hà Nội.
- 18/5/1961: Công ước Quốc tế đã được thông qua tại Hội nghị viên của Liên hiệp quốc tế về quan hệ ngoại giao giữa các nước trên thế giới và miễn trừ ngoại giao.
- 18/5/1964: Việt Nam đã khánh thành cầu Hàm Rồng (ở Thanh Hoá) và đoạn đường sắt Hàm Rồng - Vinh dài 156km
- 18/5/1978: Thực hiện Hiệp định vận chuyển hàng không giữa hai nước Việt-Pháp, chuyến bay đầu tiên của Hãng hàng không dân dụng Pháp đã đến sân bay Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh.
- 18/5/1991: Nhạc sĩ Đỗ Nhuận qua đời, ông sinh nǎm 1922, nguyên là Tổng thư ký Hội Nhạc sĩ Việt Nam khoá 1 và khoá 2. Các ca khúc nổi tiếng của ông: Đâu có giặc là ta cứ đi, Giải phóng Điện Biên, Việt Nam quê hương tôi, Thanh niên vui mở đường, Trông cây lại nhớ tới người...
Sự kiện quốc tế:
- 18/5/1642: Montréal, TP lớn nhất tỉnh bang Québec và TP đông dân thứ nhì của Canada, được thành lập.
- 18/5/1974: Ấn Độ trở thành quốc gia thứ sáu thành công trong việc thử nghiệm vũ khí hạt nhân bằng cách cho nổ bom nguyên tử.
- 18/5/1980: Diễn ra cuộc tổng nổi dậy chống lại quân luật trên toàn quốc đối với Tổng thống Hàn Quốc Jeon Du-hwan bắt đầu bằng cuộc biểu tình của sinh viên ở Gwangju kêu gọi cải cách dân chủ, nhưng sau cùng bị quân đội Hàn Quốc dẹp tan khoảng chín ngày sau đó.