LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 19-04-1670

1. Tổng quan lịch âm ngày 19-04-1670

  • Ngày dương lịch: 19-04-1670
  • Ngày âm lịch: 30-02-1670
  • Ngày Đinh Tị tháng Kỷ Mão năm Canh Tuất. Tiết Thanh minh
  • Ngày 19-04-1670 là Ngày Hắc Đạo
  • Ngày kỵ: Vãng vong
  • Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 19-04-1670 là ngày Thiên Dương - Xuất hành tốt, cầu tài được tài. Hỏi vợ được vợ. Mọi việc đều như ý muốn.
  • Giờ hoàng đạo: Tân Sửu (1h-3h), Giáp Thìn (7h-9h), Bính Ngọ (11h-13h), Đinh Mùi (13h-15h), Canh Tuất (19h-21h), Tân Hợi (21h-23h)
THÁNG 4 NĂM 167019

THỨ BẢY

Sự táo bạo làm tăng can đảm; do dự làm tăng sợ hãi.
__Publilius Syrus__
30

Ngày hắc đạo

Ngày Đinh Tị

Tháng Kỷ Mão

Năm Canh Tuất

18:22:24

Giờ Kỷ Dậu

Tiết Thanh minh

THÁNG HAI

Giờ hoàng đạo

Tân Sửu (1h-3h)

Giáp Thìn (7h-9h)

Bính Ngọ (11h-13h)

Đinh Mùi (13h-15h)

Canh Tuất (19h-21h)

Tân Hợi (21h-23h)

2. Lịch âm tháng 4 năm 1670

3. Xem tốt xấu cho ngày 19-04-1670

GIỜ HOÀNG ĐẠO

Tân Sửu (1h-3h): Ngọc đường

Giáp Thìn (7h-9h): Tư mệnh

Bính Ngọ (11h-13h): Thanh long

Đinh Mùi (13h-15h): Minh đường

Canh Tuất (19h-21h): Kim quỹ

Tân Hợi (21h-23h): Kim đường

GIỜ HẮC ĐẠO

Canh Tý (23h-1h): Bạch hổ

Nhâm Dần (3h-5h): Thiên lao

Quý Mão (5h-7h): Nguyên vũ

Ất Tị (9h-11h): Câu trần

Mậu Thân (15h-17h): Thiên hình

Kỷ Dậu (17h-19h): Chu tước

NGÀY KỴ

Ngày 19-04-1670 phạm vào các ngày kỵ:

Vãng vong: Ngày vãng vong còn được gọi là ngày Lục Sát, tức "ngày đi không về". Ngày này chủ về sự chết chóc, tai ương, mất tài sản tiền của.

THẬP NHỊ KIẾN TRỪ

Trực Mãn: Ngày trực Mãn nên làm những việc như cúng lễ, xuất hành, sửa kho. Ngoài ra cần lưu ý ngày này xấu cho việc chôn cất, kiện tụng, hay nhậm chức.

NGŨ HÀNH NẠP ÂM

Mệnh ngày: Sa Trung Thổ

Ngày Sa Trung Thổ kị các tuổi: Canh Tuất, Nhâm Tuất

Ngày thuộc hành Thổ khắc Thủy, ngoại trừ tuổi Bính Ngọ, Nhâm Tuất thuộc hành Thủy không sợ Thổ.

Ngày Đinh Tị có Can (Hỏa) tương đồng Chi (Hỏa), là ngày Chuyên nhật (Bình hòa)

Ngày Tị lục hợp Thân, tam hợp Sửu, Dậu thành Kim Cục. Xung Hợi, hình Thân, hại Dần, phá Thân, tuyệt Tý.

Ngày Đinh Tị xung khắc với các tuổi: Kỷ Hợi, Quý Hợi, Quý Sửu, Quý Tị, Quý Mùi

SAO TỐT

  • Thiên Đức Hợp: Tốt mọi việc
  • Thiên Phủ: Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ; khai trương, mở kho, nhập kho; an táng
  • Nguyệt Tài: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương, mở kho, nhập kho; xuất hành, di chuyển; giao dịch, mua bán, ký kết
  • Nguyệt Ân: Tốt mọi việc
  • Thánh Tâm: Tốt mọi việc, nhất là cầu phúc, tế tự
  • Lộc Khố: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương; giao dịch
  • Dịch Mã: Tốt mọi việc, nhất là xuất hành

SAO XẤU

  • Hoang Vu: Xấu mọi việc
  • Chu Tước Hắc Đạo: Kỵ về nhà mới; khai trương
  • Quả Tú: Xấu với cưới hỏi
  • Không Phòng: Kỵ cưới hỏi

NHỊ THẬP BÁT TÚ

Sao Liễu - Hung Tinh

Sao Liễu, tên đầy đủ là Liễu Thổ Chương, tướng tinh Chương (Con Hoẵng), thuộc chòm Chu Tước ở phía Nam. Sao Liễu là Hung Tinh chịu ảnh hưởng của Thổ Tinh, chủ trị ngày Thứ Bảy, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Nhậm Quang.

Ngày Sao Liễu Thường xấu cho đi xa, truy xuất hàng, tiền bạc. Chủ về hao tài tốn của, bất ổn, tang tóc nên cẩn trọng.

Liễu tinh tạo tác chủ tao quan
Trú dạ thâu nhàn bất tạm an
Mai táng ôn hoàng đa bệnh tử
Điền viên thoái tận, thủ cô hàn
Khai môn phóng thủy chiêu lung hạt
Yêu đà bối khúc tự cung loan
Cánh hữu bổng hình nghi cẩn thận
Phụ nhân tùy khách tẩu bất hoàn.

Nên làm: Không có việc gì hợp với Sao Liễu.

Kiêng kỵ: Khởi công tạo tác việc gì cũng hung hại. Nhất là chôn cất, xây đắp, trổ cửa dựng cửa, tháo nước, đào ao lũy, làm thủy lợi.

Ngoại lệ: Sao Liễu gặp ngày Ngọ trăm việc tốt.
Gặp ngày Tỵ đăng viên: thừa kế và nhậm chức là hai điều tốt nhất.
Gặp ngày Dần, Tuất rất kỵ xây cất và chôn cất vì dẫn đến suy vi.

NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH

Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 19-04-1670 (30-02-1670 âm lịch) là ngày Thiên Dương (Cát). Xuất hành tốt, cầu tài được tài. Hỏi vợ được vợ. Mọi việc đều như ý muốn.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG

  • Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
  • Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
  • Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
  • Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
  • Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
  • Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

HƯỚNG XUẤT HÀNH

  • Hỉ Thần: Hướng Nam
  • Tài Thần: Hướng Đông
  • Hạc Thần: Hướng Đông

* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.

* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.

* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.

BÀNH TỔ BÁCH KỴ

  • Ngày can Đinh "bất thế đầu đầu chủ sanh sang" có nghĩa là Ngày Đinh không nên cắt tóc, đầu sinh ra nhọt
  • Ngày chi Tị "bất viễn hành tài vật phục tàng" có nghĩa là Ngày Tị không nên đi xa tiền của mất mát

NHÂN THẦN

  • Ngày can Đinh không trị bệnh ở tim
  • Ngày 30 âm lịch nhân thần ở phía trong ở thắt lưng trên, cạnh trong khớp cổ chân, mu bàn chân. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

THAI THẦN

  • Ngày Đinh Tị thai thần ở vị trí Thương khố, Sàng, ngoại chính Đông. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng chính Đông phía ngoài nhà kho và giường ngủ. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
  • Tháng 2 âm lịch thai thần ở vị trí Môn, Song. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở cửa phòng và cửa sổ phòng thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

SỰ KIỆN LỊCH SỬ

Sự kiện trong nước:

  • 19/4/1947: Thành lập Xí nghiệp cơ khí Trần Hưng Đạo (hiện nay là Nhà máy Cơ khí Trần Hưng Đạo). Đây là xí nghiệp đầu tiên của ngành công nghiệp quốc doanh Việt Nam do Ban kinh tế Trung ương Đảng thành lập ở Việt Bắc.
  • 19/4/1948: Bộ đội chủ lực khu 9 đánh địch ở Tầm Vu (tỉnh Cần Thơ). Ta tiêu diệt hoàn toàn 24 xe quân sự, thu một khẩu pháo 105 ly và 100 súng trường của địch.
  • 19/4/1968: 19-4-1968 đến 1-5-1968: Với một lực lượng hơn một vạn quân tinh nhuệ đế quốc Mỹ đã mở cuộc hành quân vào vùng Aso, A Lưới (Thừa Thiên). Trước sự phản công mạnh mẽ của quân dân Thừa Thiên, giặc Mỹ thất bại thảm hại.

Sự kiện quốc tế:

  • 19/4/1320: Thạc Đức Bát Lạt lên ngôi tại Đại Đô, trở thành hoàng đế thứ 5 của triều Nguyên và đại hãn thứ 9 của đế quốc Mông Cổ.
  • 19/4/1890: Một người Pháp tên là Ađê (Ader) đã đǎng ký phát minh máy bay.
  • 19/4/1903: Bắt đầu cuộc thảm sát Kishinev, một trong những vụ thảm sát người Do Thái đẫm máu nhất ở Nga.
  • 19/4/1928: Xuất bản tập cuối cùng của bộ Từ điển tiếng Anh Oxford.
  • 19/4/1961: Mỹ đã cho đội quân đánh thuê đổ bộ lên bãi biển Hirông của Cuba. Dưới sự chỉ huy trực tiếp của tổng tư lệnh Phiđen Caxtơrô, quân và dân Cuba đã đánh tan bọn xâm lược trong 72 giờ.
  • 19/4/1995: Toà nhà liên bang Alfred P. Murrah ở Thành phố Oklahoma, Hoa Kỳ, bị đánh bom khiến 168 người thiệt mạng.
  • 19/4/1995: Fidel Castro từ chức Tổng bí thư Đảng Cộng sản Cuba sau 45 năm nhậm chức.