LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 19-11-1613
1. Tổng quan lịch âm ngày 19-11-1613
- Ngày dương lịch: 19-11-1613
- Ngày âm lịch: 08-10-1613
- Ngày Nhâm Thìn tháng Quý Hợi năm Quý Sửu. Tiết Lập đông
- Ngày 19-11-1613 là Ngày Hoàng Đạo
- Ngày kỵ: Sát chủ dương
- Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 19-11-1613 là ngày Kim Thổ - Ra đi nhỡ tàu, nhỡ xe, cầu tài không được, trên đường đi mất của, bất lợi.
- Giờ hoàng đạo: Nhâm Dần (3h-5h), Giáp Thìn (7h-9h), Ất Tị (9h-11h), Mậu Thân (15h-17h), Kỷ Dậu (17h-19h), Tân Hợi (21h-23h)
THỨ BA
Ngày hoàng đạo
Ngày Nhâm Thìn
Tháng Quý Hợi
Năm Quý Sửu
Giờ Kỷ Dậu
Tiết Lập đông
Giờ hoàng đạo
Nhâm Dần (3h-5h)
Giáp Thìn (7h-9h)
Ất Tị (9h-11h)
Mậu Thân (15h-17h)
Kỷ Dậu (17h-19h)
Tân Hợi (21h-23h)
2. Lịch âm tháng 11 năm 1613
3. Xem tốt xấu cho ngày 19-11-1613
GIỜ HOÀNG ĐẠO
Nhâm Dần (3h-5h): Tư mệnh
Giáp Thìn (7h-9h): Thanh long
Ất Tị (9h-11h): Minh đường
Mậu Thân (15h-17h): Kim quỹ
Kỷ Dậu (17h-19h): Kim đường
Tân Hợi (21h-23h): Ngọc đường
GIỜ HẮC ĐẠO
Canh Tý (23h-1h): Thiên lao
Tân Sửu (1h-3h): Nguyên vũ
Quý Mão (5h-7h): Câu trần
Bính Ngọ (11h-13h): Thiên hình
Đinh Mùi (13h-15h): Chu tước
Canh Tuất (19h-21h): Bạch hổ
NGÀY KỴ
Ngày 19-11-1613 phạm vào các ngày kỵ:
Sát chủ dương: Ngày Sát chủ dương kiêng kỵ những công việc quan trọng đối với người sống như là mua xe, động thổ làm nhà, khai trương, cưới gả, tổ chức tiệc tân gia, lễ mừng thọ, ký kết hợp đồng, nhậm chức...
THẬP NHỊ KIẾN TRỪ
Trực Chấp: Ngày trực Chấp tốt cho các việc tu sửa, tuyển dụng, thuê mướn người làm. Ngoài ra nên chú ý không nên xuất nhập kho, truy xuất tiền nong, an sàng.
NGŨ HÀNH NẠP ÂM
Mệnh ngày: Trường Lưu Thủy
Ngày Trường Lưu Thủy kị các tuổi: Bính Tuất, Giáp Tuất
Ngày thuộc hành Thủy khắc Hỏa, ngoại trừ tuổi Mậu Tý, Bính Thân, Mậu Ngọ thuộc hành Hỏa không sợ Thủy.
Ngày Nhâm Thìn có Chi (Nhâm - Thủy) tương khắc Can (Thìn - Thổ), là ngày Chế nhật (Tiểu hung)
Ngày Thìn lục hợp Dậu, tam hợp Tý, Thân thành Thủy Cục. Xung Tuất, hình Thìn, Mùi, hại Mão, phá Sửu, tuyệt Tuất. Tam sát kị mệnh tuổi Tị, Dậu, Sửu.
Ngày Nhâm Thìn xung khắc với các tuổi: Bính Tuất, Giáp Tuất, Bính Dần
SAO TỐT
- Thiên Quý: Tốt mọi việc
- Thiên Quan: Tốt mọi việc
- Tuế Hợp: Tốt mọi việc
- Giải Thần: Đại cát: Tốt cho việc tế tự; tố tụng, giải oan (trừ được các sao xấu)
SAO XẤU
- Địa Tặc: Xấu đối với khởi tạo; an táng; khởi công động thổ; xuất hành
- Trùng Tang: Kỵ cưới hỏi; an táng; khởi công, động thổ, xây dựng nhà cửa
- Trùng Phục: Kỵ giá thú; an táng
- Tội Chỉ: Xấu với tế tự; tố tụng
- Tứ Thời Đại Mộ: Kỵ an táng
NHỊ THẬP BÁT TÚ
Sao Dực - Hung Tinh
Sao Dực, tên đầy đủ là Dực Hỏa Xà, tướng tinh Xà (Con Rắn), thuộc chòm Chu Tước ở phía Nam. Sao Dực là Hung Tinh chịu ảnh hưởng của Hỏa Tinh, chủ trị ngày Thứ Ba, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Bi Đồng.
Ngày Sao Dực Vượng về tài lộc, con cháu được ăn theo phúc phần của tổ tiên. Làm động thổ, xây dựng, hôn thú đều may mắn.
Tam niên nhị tái kiến ôn hoàng
Mai táng nhược hoàn phùng thử nhật
Tử tôn bất định tẩu tha hương.
Hôn nhân thử nhật nghi bất lợi
Quy gia định thị bất tương đương.
Khai môn phóng thủy gia tu phá
Thiếu nữ tham hoa luyến ngoại lang.
Nên làm: Cắt áo sẽ được tiền tài.
Kiêng kỵ: Chôn cất, cưới gả, xây cất nhà, trổ cửa gắn cửa, các việc thủy lợi.
Ngoại lệ: Sao Dực gặp ngày Thân, Tý, Thìn mọi việc tốt. Gặp ngày Thìn vượng địa tốt hơn hết. Gặp ngày Tý đăng viên nên thừa kế sự nghiệp, lên quan nhậm chức.
NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH
Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 19-11-1613 (08-10-1613 âm lịch) là ngày Kim Thổ (Hung). Ra đi nhỡ tàu, nhỡ xe, cầu tài không được, trên đường đi mất của, bất lợi.
* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).
GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG
- Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
- Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
- Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
- Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
- Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
- Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
HƯỚNG XUẤT HÀNH
- Hỉ Thần: Hướng Nam
- Tài Thần: Hướng Tây
- Hạc Thần: Hướng Bắc
* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.
* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.
* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.
BÀNH TỔ BÁCH KỴ
- Ngày can Nhâm "bất ương thủy nan canh đê phòng" có nghĩa là Ngày Nhâm không nên tháo nước, khó canh phòng đê
- Ngày chi Thìn "bất khốc khấp tất chủ trọng tang" có nghĩa là Ngày Thìn không nên khóc lóc, chủ sẽ có trùng tang
NHÂN THẦN
- Ngày can Nhâm không trị bệnh ở thận
- Ngày 8 âm lịch nhân thần ở phía trong cổ tay, phía trong đùi và âm hộ. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.
THAI THẦN
- Ngày Nhâm Thìn thai thần ở vị trí Thương khố, Thê, ngoại chính Bắc. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng chính Bắc phía ngoài nhà kho, tổ chim hoặc lồng chim. Do đó, thai phụ không nên lui tới tiếp xúc nhiều, dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
- Tháng 10 âm lịch thai thần ở vị trí Môn, Song. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở cửa phòng và cửa sổ phòng thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
SỰ KIỆN LỊCH SỬ
Sự kiện trong nước:
- 19/11/1938: Nhà thơ Nguyễn Nhược Pháp qua đời.
- 19/11/1946: Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đến thǎm nhà thương Đồn Thuỷ (nay là bệnh viện Quân đội Trung ương 108). Người ân cần thǎm hỏi bệnh binh, thương binh và động viên anh em yên tâm điều trị.
- 19/11/1958: Ký hiệp định thương mại chính thức đầu tiên giữa Việt Nam và Campuchia.
- 19/11/1967: Lần đầu tiên không quân Việt Nam bắn rơi một máy bay EB 66 của Mỹ. Biên đội Mig 21 của phi công Vũ Ngọc Đỉnh và Nguyễn Đǎng Kính đã lập chiến công này.
- 19/11/1984: Tiến hành lễ bàn giao công trình Nhà máy Xi mǎng Bỉm Sơn (Thanh Hoá) do Liên Xô viện trợ thiết bị toàn bộ và cử chuyên gia giúp Việt Nam xây dựng. Đây là công trình lớn đầu tiên được hoàn thành kể từ khi hai nhà nước Việt Nam - Liên Xô ký Hiệp ước hợp tác và hữu nghị ngày 3-11-1978.
Sự kiện quốc tế:
- 19/11/1828: Nhạc sĩ tài ba và rất danh tiếng trong nửa đầu thế kỷ XIX của Áo Phranxơ Pêthơ Sube (Franz Peter Sehubert) qua đời. Ông sinh ngày 31-11-1797.
- 19/11/1863: Trong cuộc nội chiến Hoa Kỳ, tổng thống Hoa Kỳ Abraham Lincoln đọc bài Diễn văn Gettysburg trong lễ thánh hiến nghĩa địa quân đội tại Gettysburg, Pennsylvania.
- 19/11/1900: Nhà vǎn nổi tiếng của Cộng hoà dân chủ Đức trước đây Anna Dêgơc ra đời. Bà qua đời nǎm 1983.
- 19/11/1493: Christopher Columbus được là người Âu Châu đầu tiên bước vào một đảo ông mới tìm thấy. Ông đặt tên đảo là San Juan Bautista, ngày nay là Puerto Rico.
- 19/11/1794: Hoa Kỳ và Vương quốc Anh ký Hiệp ước Jay, cố gắng giải quyết những vấn đề còn lại từ Cách mạng Hoa Kỳ.