LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 20-01-1610
1. Tổng quan lịch âm ngày 20-01-1610
- Ngày dương lịch: 20-01-1610
- Ngày âm lịch: 26-12-1609
- Ngày Quý Dậu tháng Đinh Sửu năm Kỷ Dậu. Tiết Tiểu hàn
- Ngày 20-01-1610 là Ngày Hắc Đạo
- Ngày kỵ: Thọ tử
- Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 20-01-1610 là ngày Bạch Hổ Đầu - Xuất hành, cầu tài đều được. Đi đâu đều thông đạt cả.
- Giờ hoàng đạo: Nhâm Tý (23h-1h), Giáp Dần (3h-5h), Ất Mão (5h-7h), Mậu Ngọ (11h-13h), Kỷ Mùi (13h-15h), Tân Dậu (17h-19h)
Ngày hắc đạo
Ngày Quý Dậu
Tháng Đinh Sửu
Năm Kỷ Dậu
Giờ Quý Sửu
Tiết Tiểu hàn
Giờ hoàng đạo
Nhâm Tý (23h-1h)
Giáp Dần (3h-5h)
Ất Mão (5h-7h)
Mậu Ngọ (11h-13h)
Kỷ Mùi (13h-15h)
Tân Dậu (17h-19h)
2. Lịch âm tháng 1 năm 1610
3. Xem tốt xấu cho ngày 20-01-1610
GIỜ HOÀNG ĐẠO
Nhâm Tý (23h-1h): Tư mệnh
Giáp Dần (3h-5h): Thanh long
Ất Mão (5h-7h): Minh đường
Mậu Ngọ (11h-13h): Kim quỹ
Kỷ Mùi (13h-15h): Kim đường
Tân Dậu (17h-19h): Ngọc đường
GIỜ HẮC ĐẠO
Quý Sửu (1h-3h): Câu trần
Bính Thìn (7h-9h): Thiên hình
Đinh Tị (9h-11h): Chu tước
Canh Thân (15h-17h): Bạch hổ
Nhâm Tuất (19h-21h): Thiên lao
Quý Hợi (21h-23h): Nguyên vũ
NGÀY KỴ
Ngày 20-01-1610 phạm vào các ngày kỵ:
Thọ tử: ngày thọ tử là ngày xấu. Ngày nhận lấy mọi điều không may, biệt ly. Tuyệt đối không nên thực hiện các việc trọng đại như xây nhà, cưới xin, mua xe, làm ăn lớn...
THẬP NHỊ KIẾN TRỪ
Trực Thành: Ngày trực Thành nên làm các việc như nhập học, kết hôn, dọn về nhà mới. Tránh các việc kiện tụng, cãi vã, tranh chấp.
NGŨ HÀNH NẠP ÂM
Mệnh ngày: Kiếm Phong Kim
Ngày Kiếm Phong Kim kị các tuổi: Bính Dần, Canh Dần
Ngày thuộc hành Kim khắc Mộc, ngoại trừ tuổi Mậu Tuất thuộc hành Mộc nhờ Kim khắc mà được lợi.
Ngày Quý Dậu có Chi (Quý - Thủy) tương sinh Can (Dậu - Kim), là ngày Thoa nhật (Tiểu cát)
Ngày Dậu lục hợp Thìn, tam hợp Sửu, Tị thành Kim Cục. Xung Mão, hình Dậu, hại Tuất, phá Tý, tuyệt Dần.
Ngày Quý Dậu xung khắc với các tuổi: Đinh Mão, Tân Mão, Đinh Dậu
SAO TỐT
- Thiên Hỷ: Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi
- Thiên Quý: Tốt mọi việc
- Tam Hợp: Tốt mọi việc
- Mẫu Thương: Tốt về cầu tài lộc; khai trương, mở kho
SAO XẤU
- Thiên Ngục: Xấu mọi việc
- Thiên Hỏa: Xấu về lợp nhà
- Thụ Tử: Xấu mọi việc (trừ săn bắn tốt
- Câu Trận: Kỵ an táng
- Cô Thần: Xấu với cưới hỏi
- Lỗ Ban Sát: Kỵ khởi công, động thổ
NHỊ THẬP BÁT TÚ
Sao Chẩn - Kiết Tinh
Sao Chẩn, tên đầy đủ là Chẩn Thủy Dẫn, tướng tinh Dẫn (Con Giun), thuộc chòm Chu Tước ở phía Nam. Sao Chẩn là Kiết Tinh chịu ảnh hưởng của Thủy Tinh, chủ trị ngày Thứ Tư, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Lưu Trực.
Ngày Sao Chẩn Thuận lợi cho nhậm chức, thi cử, kinh doanh, truy xuất vốn, đầu tư thương mại. Hôn sự và an táng đều cát.
Đại đại vi quan thụ sắc phong
Phú quý vinh hoa tăng phúc thọ
Khố mãn thương doanh tự xương long.
Mai táng văn tinh lai chiếu trợ
Trạch xá an ninh, bất kiến hung.
Cánh hữu vi quan, tiên đế sủng
Hôn nhân long tử xuất long cung.
Nên làm: Khởi công tạo tác mọi việc đều tốt lành, tốt nhất là xây cất lầu gác, chôn cất, cưới gả. Các việc khác cũng tốt như dựng phòng, cất trại, xuất hành.
Kiêng kỵ: Đi thuyền.
Ngoại lệ: Sao Chẩn gặp ngày Tỵ, Dậu, Sửu đều tốt. Gặp ngày Sửu vượng địa, tạo tác thịnh vượng. Gặp ngày Tỵ đăng viên là ngôi tôn đại, mưu động ắt thành danh.
NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH
Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 20-01-1610 (26-12-1609 âm lịch) là ngày Bạch Hổ Đầu (Cát). Xuất hành, cầu tài đều được. Đi đâu đều thông đạt cả.
* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).
GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG
- Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
- Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
- Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
- Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
- Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
- Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
HƯỚNG XUẤT HÀNH
- Hỉ Thần: Hướng Đông Nam
- Tài Thần: Hướng Tây Bắc
- Hạc Thần: Hướng Tây Nam
* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.
* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.
* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.
BÀNH TỔ BÁCH KỴ
- Ngày can Quý "bất từ tụng lí nhược địch cường" có nghĩa là Ngày Quý không nên kiện tụng, ta lý yếu địch mạnh
- Ngày chi Dậu "bất hội khách tân chủ hữu thương" có nghĩa là Ngày chi Dậu không nên hội khách, tân chủ có hại
NHÂN THẦN
- Ngày can Quý không trị bệnh ở bàng quang
- Ngày 26 âm lịch nhân thần ở lòng bàn tay, trước ngực và trong ngực. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.
THAI THẦN
- Ngày Quý Dậu thai thần ở vị trí Phòng, Sàng, Môn, ngoại Tây Nam. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Tây Nam phía ngoài phòng thai phụ, giường ngủ và cửa phòng. Do đó, không nên di chuyển vị trí hoặc tiến hành sửa chữa độc lỗ, đóng đinh những đồ vật này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
- Tháng 12 âm lịch thai thần ở vị trí Sàng. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở giường ngủ. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa đục đẽo giường, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
SỰ KIỆN LỊCH SỬ
Sự kiện trong nước:
- 20/1/1785: Liên quân Xiêm- Nguyễn bị quân Tây Sơn đánh bại trong trận Rạch Gầm - Xoài Mút Tại khúc sông Rạch Gầm - Xoài Mút nay thuộc Tiền Giang, Việt Nam.
- 20/1/1931: Ban chấp hành Trung ương Đảng đã triệu tập Hội nghị công vận Đông Dương do đồng chí Trần Phú, Tổng Bí thư chủ trì tại Sài Gòn.
- 20/1/1948: Chính phủ nước Việt Nam dân chủ cộng hoà ra các sắc lệnh phong quân hàm cho các đồng chí lãnh đạo quân đội. Quân hàm Đại tướng cho đồng chí Võ Nguyên Giáp; quân hàm Trung tướng cho đồng chí Nguyễn Bình; quân hàm thiếu tướng cho các đồng chí: Nguyễn Sơn, Vǎn Tiến Dũng, Trần Đại Nghĩa, Trần Tử Bình.
- 20/1/1966: Ngày mất nhà thơ Nguyễn Bính, tên thật là Nguyễn Bích Thuyết. Nguyễn Bính là thi sĩ của đồng quê, ông có nhiều thơ về tình yêu như các tập: Lỡ bước sang ngang, Mười hai bến nước, Bóng giai nhân...; thơ về đấu tranh thống nhất đất nước như tập Gửi người vợ miền Nam.
Sự kiện quốc tế:
- 20/1/1189: Hoàng thái tôn Hoàn Nhan Cảnh trở thành hoàng đế thứ sáu của triều Kim, tức Kim Chương Tông.
- 20/1/1775: Ngày sinh Anđrê Mari Ampe, là một nhà vật lí học và toán học nổi tiếng. Ampe còn là người đầu tiên đã đưa khái niệm dòng điện vào vật lí học, xây dựng được môn điện động lực học. Người ta đã lấy tên ông - Ampe - đặt cho đơn vị cường độ dòng điện (viết tắt là A).
- 20/1/1934: Fujifilm, tập đoàn nổi tiếng với các sản phẩm phim chụp ảnh, máy ảnh và thiết bị điện tử, được thành lập tại Tokyo, Nhật Bản.
- 20/1/1981: Tàu vũ trụ con thoi đầu tiên của Mỹ mang tên Côlômbia chở hai nhà du hành vũ trụ Young và Grouppen hạ cánh an toàn xuống đường bǎng dài 5 km trên một mặt hồ cạn ở bang Caliphoónia miền Tây nước Mỹ, đánh dấu một bước ngoặt lịch sử của khoa học du hành vũ trụ.
- 20/1/2009: Barack Obama tuyên thệ nhậm chức và trở thành vị tổng thống Mỹ gốc Phi đầu tiên trong lịch sử.