LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 20-01-2014
1. Tổng quan lịch âm ngày 20-01-2014
- Ngày dương lịch: 20-01-2014
- Ngày âm lịch: 20-12-2013
- Ngày Tân Mão tháng Ất Sửu năm Quý Tị. Tiết Tiểu hàn
- Ngày 20-01-2014 là Ngày Hoàng Đạo
- Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 20-01-2014 là ngày Bạch Hổ Túc - Cấm đi xa, làm việc gì cũng không thành công. Rất xấu trong mọi việc.
- Giờ hoàng đạo: Mậu Tý (23h-1h), Canh Dần (3h-5h), Tân Mão (5h-7h), Giáp Ngọ (11h-13h), Ất Mùi (13h-15h), Đinh Dậu (17h-19h)
THỨ HAI
Ngày hoàng đạo
Ngày Tân Mão
Tháng Ất Sửu
Năm Quý Tị
Giờ Quý Tị
Tiết Tiểu hàn
Giờ hoàng đạo
Mậu Tý (23h-1h)
Canh Dần (3h-5h)
Tân Mão (5h-7h)
Giáp Ngọ (11h-13h)
Ất Mùi (13h-15h)
Đinh Dậu (17h-19h)
2. Lịch âm tháng 1 năm 2014
3. Xem tốt xấu cho ngày 20-01-2014
GIỜ HOÀNG ĐẠO
Mậu Tý (23h-1h): Tư mệnh
Canh Dần (3h-5h): Thanh long
Tân Mão (5h-7h): Minh đường
Giáp Ngọ (11h-13h): Kim quỹ
Ất Mùi (13h-15h): Kim đường
Đinh Dậu (17h-19h): Ngọc đường
GIỜ HẮC ĐẠO
Kỷ Sửu (1h-3h): Câu trần
Nhâm Thìn (7h-9h): Thiên hình
Quý Tị (9h-11h): Chu tước
Bính Thân (15h-17h): Bạch hổ
Mậu Tuất (19h-21h): Thiên lao
Kỷ Hợi (21h-23h): Nguyên vũ
THẬP NHỊ KIẾN TRỪ
Trực Mãn: Ngày trực Mãn nên làm những việc như cúng lễ, xuất hành, sửa kho. Ngoài ra cần lưu ý ngày này xấu cho việc chôn cất, kiện tụng, hay nhậm chức.
NGŨ HÀNH NẠP ÂM
Mệnh ngày: Tùng Bách Mộc
Ngày Tùng Bách Mộc kị các tuổi: Giáp Thân, Mậu Thân
Ngày thuộc hành Mộc khắc Thổ, ngoại trừ tuổi Canh Ngọ, Mậu Thân, Bính Thìn thuộc hành Thổ không sợ Mộc.
Ngày Tân Mão có Can (Kim) tương khắc Chi (Mộc), là ngày Phạt nhật (Đại hung)
Ngày Mão lục hợp Tuất, tam hợp Mùi, Hợi thành Mộc Cục. Xung Dậu, hình Tý, hại Thìn, phá Ngọ, tuyệt Thân.
Ngày Tân Mão xung khắc với các tuổi: Quý Dậu, Kỷ Dậu, Ất Sửu, Ất Mùi
SAO TỐT
- Thiên Phủ: Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ; khai trương, mở kho, nhập kho; an táng
- Địa Tài: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương
- Nguyệt Ân: Tốt mọi việc
- Lộc Khố: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương; giao dịch
- Thời Đức: Tốt mọi việc
- Kim Đường: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc
SAO XẤU
- Thiên Ôn: Kỵ xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ
- Quả Tú: Xấu với cưới hỏi
NHỊ THẬP BÁT TÚ
Sao Trương - Kiết Tinh
Sao Trương, tên đầy đủ là Trương Nguyệt Lộc, tướng tinh Lộc (Con Lộc), thuộc chòm Chu Tước ở phía Nam. Sao Trương là Kiết Tinh chịu ảnh hưởng của Nguyệt Tinh, chủ trị ngày Thứ Hai, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Vạn Tu.
Ngày Sao Trương Tránh xây dựng, hôn sự, mở tiệm, kinh doanh đầu tư.
Niên niên tiện kiến tiến trang điền
Mai táng bất cửu thăng quan chức
Đại đại vi quan cận Đế tiền
Khai môn phóng thủy chiêu tài bạch
Hôn nhân hòa hợp, phúc miên miên.
Điền tàm đại lợi, thương khố mãn
Bách ban lợi ý, tự an nhiên.
Nên làm: Khởi công tạo tác trăm việc đều tốt, tốt nhất là xây cất nhà, che mái dựng hiên, trổ cửa dựng cửa, cưới gả, chôn cất, làm ruộng, nuôi tằm, cắt áo, làm thuỷ lợi.
Kiêng kỵ: Sửa hoặc làm thuyền chèo, đẩy thuyền mới xuống nước
Ngoại lệ: Sao Trương gặp ngày Hợi, Mão, Mùi đều tốt. Gặp ngày Mùi đăng viên rất tốt nhưng phạm Phục Đoạn rất kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia lãnh gia tài, khởi công lò nhuộm lò gốm. Nhưng nên xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH
Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 20-01-2014 (20-12-2013 âm lịch) là ngày Bạch Hổ Túc (Hung). Cấm đi xa, làm việc gì cũng không thành công. Rất xấu trong mọi việc.
* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).
GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG
- Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
- Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
- Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
- Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
- Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
- Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
HƯỚNG XUẤT HÀNH
- Hỉ Thần: Hướng Tây Nam
- Tài Thần: Hướng Tây Nam
- Hạc Thần: Hướng Bắc
* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.
* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.
* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.
BÀNH TỔ BÁCH KỴ
- Ngày can Tân "bất hợp tương chủ nhân bất thường" có nghĩa là Ngày Tân không nên trộn tương, chủ không được nếm qua
- Ngày chi Mão "bất xuyên tỉnh tuyền thủy bất hương" có nghĩa là Ngày Mão không nên đào giếng, nước sẽ không trong lành
NHÂN THẦN
- Ngày can Tân không trị bệnh ở phổi
- Ngày 20 âm lịch nhân thần ở phía trong ở thắt lưng trên, cạnh trong khớp cổ chân, mu bàn chân. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.
THAI THẦN
- Ngày Tân Mão thai thần ở vị trí Trù, Táo, Môn, ngoại chính Bắc. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng chính Bắc phía ngoài nhà bếp, bếp lò và cửa phòng thai phụ. Do đó, không nên lui tới tiếp xúc nhiều, dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
- Tháng 12 âm lịch thai thần ở vị trí Sàng. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở giường ngủ. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa đục đẽo giường, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
SỰ KIỆN LỊCH SỬ
Sự kiện trong nước:
- 20/1/1785: Liên quân Xiêm- Nguyễn bị quân Tây Sơn đánh bại trong trận Rạch Gầm - Xoài Mút Tại khúc sông Rạch Gầm - Xoài Mút nay thuộc Tiền Giang, Việt Nam.
- 20/1/1931: Ban chấp hành Trung ương Đảng đã triệu tập Hội nghị công vận Đông Dương do đồng chí Trần Phú, Tổng Bí thư chủ trì tại Sài Gòn.
- 20/1/1948: Chính phủ nước Việt Nam dân chủ cộng hoà ra các sắc lệnh phong quân hàm cho các đồng chí lãnh đạo quân đội. Quân hàm Đại tướng cho đồng chí Võ Nguyên Giáp; quân hàm Trung tướng cho đồng chí Nguyễn Bình; quân hàm thiếu tướng cho các đồng chí: Nguyễn Sơn, Vǎn Tiến Dũng, Trần Đại Nghĩa, Trần Tử Bình.
- 20/1/1966: Ngày mất nhà thơ Nguyễn Bính, tên thật là Nguyễn Bích Thuyết. Nguyễn Bính là thi sĩ của đồng quê, ông có nhiều thơ về tình yêu như các tập: Lỡ bước sang ngang, Mười hai bến nước, Bóng giai nhân...; thơ về đấu tranh thống nhất đất nước như tập Gửi người vợ miền Nam.
Sự kiện quốc tế:
- 20/1/1189: Hoàng thái tôn Hoàn Nhan Cảnh trở thành hoàng đế thứ sáu của triều Kim, tức Kim Chương Tông.
- 20/1/1775: Ngày sinh Anđrê Mari Ampe, là một nhà vật lí học và toán học nổi tiếng. Ampe còn là người đầu tiên đã đưa khái niệm dòng điện vào vật lí học, xây dựng được môn điện động lực học. Người ta đã lấy tên ông - Ampe - đặt cho đơn vị cường độ dòng điện (viết tắt là A).
- 20/1/1934: Fujifilm, tập đoàn nổi tiếng với các sản phẩm phim chụp ảnh, máy ảnh và thiết bị điện tử, được thành lập tại Tokyo, Nhật Bản.
- 20/1/1981: Tàu vũ trụ con thoi đầu tiên của Mỹ mang tên Côlômbia chở hai nhà du hành vũ trụ Young và Grouppen hạ cánh an toàn xuống đường bǎng dài 5 km trên một mặt hồ cạn ở bang Caliphoónia miền Tây nước Mỹ, đánh dấu một bước ngoặt lịch sử của khoa học du hành vũ trụ.
- 20/1/2009: Barack Obama tuyên thệ nhậm chức và trở thành vị tổng thống Mỹ gốc Phi đầu tiên trong lịch sử.