LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 20-03-1608

1. Tổng quan lịch âm ngày 20-03-1608

  • Ngày dương lịch: 20-03-1608
  • Ngày âm lịch: 05-02-1608
  • Ngày Nhâm Tuất tháng Ất Mão năm Mậu Thân. Tiết Kinh trập
  • Ngày 20-03-1608 là Ngày Hắc Đạo
  • Ngày kỵ: Nguyệt kỵ
  • Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 20-03-1608 là ngày Thiên Tặc - Xuất hành xấu, cầu tài không được. Đi đường dễ mất cắp. Mọi việc đều rất xấu.
  • Giờ hoàng đạo: Nhâm Dần (3h-5h), Giáp Thìn (7h-9h), Ất Tị (9h-11h), Mậu Thân (15h-17h), Kỷ Dậu (17h-19h), Tân Hợi (21h-23h)
THÁNG 3 NĂM 160820

THỨ NĂM

* Ngày Quốc tế Hạnh phúc
Những người học được cách chịu đựng là những người gọi cả thế giới là anh em.
__Charles Dickens__
5

Ngày hắc đạo

Ngày Nhâm Tuất

Tháng Ất Mão

Năm Mậu Thân

12:44:10

Giờ Bính Ngọ

Tiết Kinh trập

THÁNG HAI

Giờ hoàng đạo

Nhâm Dần (3h-5h)

Giáp Thìn (7h-9h)

Ất Tị (9h-11h)

Mậu Thân (15h-17h)

Kỷ Dậu (17h-19h)

Tân Hợi (21h-23h)

2. Lịch âm tháng 3 năm 1608

3. Xem tốt xấu cho ngày 20-03-1608

GIỜ HOÀNG ĐẠO

Nhâm Dần (3h-5h): Tư mệnh

Giáp Thìn (7h-9h): Thanh long

Ất Tị (9h-11h): Minh đường

Mậu Thân (15h-17h): Kim quỹ

Kỷ Dậu (17h-19h): Kim đường

Tân Hợi (21h-23h): Ngọc đường

GIỜ HẮC ĐẠO

Canh Tý (23h-1h): Thiên lao

Tân Sửu (1h-3h): Nguyên vũ

Quý Mão (5h-7h): Câu trần

Bính Ngọ (11h-13h): Thiên hình

Đinh Mùi (13h-15h): Chu tước

Canh Tuất (19h-21h): Bạch hổ

NGÀY KỴ

Ngày 20-03-1608 phạm vào các ngày kỵ:

Nguyệt kỵ: "Mồng năm, mười bốn, hai ba. Đi chơi còn thiệt, nữa là đi buôn." Dân gian thường gọi là ngày nửa đời, nửa đoạn nên làm gì cũng chỉ giữa chừng, khó đạt được mục tiêu.

THẬP NHỊ KIẾN TRỪ

Trực Nguy: Ngày trực Nguy rất xấu chỉ nên làm lễ bái, cầu tự, tụng kinh.

NGŨ HÀNH NẠP ÂM

Mệnh ngày: Đại Hải Thủy

Ngày Đại Hải Thủy kị các tuổi: Bính Thìn, Giáp Thìn

Ngày thuộc hành Thủy khắc Hỏa, ngoại trừ tuổi Mậu Tý, Bính Thân, Mậu Ngọ thuộc hành Hỏa không sợ Thủy.

Ngày Nhâm Tuất có Chi (Nhâm - Thủy) tương khắc Can (Tuất - Thổ), là ngày Chế nhật (Tiểu hung)

Ngày Tuất lục hợp Mão, tam hợp Dần, Ngọ thành Hỏa Cục. Xung Thìn, hình Mùi, hại Dậu, phá Mùi, tuyệt Thìn. Tam sát kị mệnh tuổi Hợi, Mão, Mùi.

Ngày Nhâm Tuất xung khắc với các tuổi: Bính Thìn, Giáp Thìn, Bính Thân, Bính Dần, Bính Tuất

SAO TỐT

  • Minh Tinh: Tốt mọi việc
  • Hoạt Điệu: Tốt, nhưng gặp Thụ tử thì xấu
  • Lục Hợp: Tốt mọi việc

SAO XẤU

  • Nguyệt Phá: Xấu về xây dựng nhà cửa
  • Thiên Ôn: Kỵ xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ
  • Quỷ Khốc: Xấu với tế tự; an táng

NHỊ THẬP BÁT TÚ

Sao Giác - Bình Tinh

Sao Giác, tên đầy đủ là Giác Mộc Giao, tướng tinh Giao (Con Thuồng Luồng), thuộc chòm Thanh Long ở phía Đông. Sao Giác là Bình Tinh chịu ảnh hưởng của Mộc Tinh, chủ trị ngày Thứ Năm, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Đặng Vũ.

Ngày Sao Giác Tốt cho thi cử đỗ đạt, may mắn, lợi tài hộc, và cưới hỏi. Tránh mai táng, ma chay và xây cất mộ phần

Giác tinh tọa tác chủ vinh xương
Ngoại tiến điền tài cập nữ lang
Giá thú hôn nhân sinh quý tử
Văn nhân cập đệ kiến Quân vương.
Duy hữu táng mai bất khả dụng
Tam niên chi hậu, chủ ôn đậu
Khởi công tu trúc phần mộ địa
Đường tiền lập kiến chủ nhân vong.

Nên làm: Tạo tác mọi việc đều đặng vinh xương, tấn lợi. Hôn nhân cưới gả sanh con quý. Công danh khoa cử đỗ đạt cao.

Kiêng kỵ: Chôn cất hoạn nạn ba năm. Sửa chữa hay xây đắp mộ phần ắt có người chết. Sanh con ngày này có Sao Giác khó nuôi, nên lấy tên Sao mà đặt tên cho con mới an toàn. Dùng tên sao của năm hay của tháng cũng được.

Ngoại lệ: Sao Giác trúng ngày Dần là Đăng Viên được ngôi cao cả, mọi sự tốt đẹp.
Sao Giác trúng ngày Ngọ là Phục Đoạn Sát: rất kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia lãnh gia tài, khởi công lò nhuộm lò gốm. Nhưng nên xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
Sao Giác trúng ngày Sóc là Diệt Một Nhật: Đại kỵ đi thuyền và cũng không nên làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chính, thừa kế.

NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH

Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 20-03-1608 (05-02-1608 âm lịch) là ngày Thiên Tặc (Hung). Xuất hành xấu, cầu tài không được. Đi đường dễ mất cắp. Mọi việc đều rất xấu.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG

  • Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
  • Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
  • Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
  • Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
  • Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
  • Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

HƯỚNG XUẤT HÀNH

  • Hỉ Thần: Hướng Nam
  • Tài Thần: Hướng Tây
  • Hạc Thần: Hướng Đông Nam

* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.

* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.

* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.

BÀNH TỔ BÁCH KỴ

  • Ngày can Nhâm "bất ương thủy nan canh đê phòng" có nghĩa là Ngày Nhâm không nên tháo nước, khó canh phòng đê
  • Ngày chi Tuất "bất cật khuyển tác quái thượng sàng" có nghĩa là Ngày chi Tuất không nên ăn thịt chó, quỷ quái lên giường

NHÂN THẦN

  • Ngày can Nhâm không trị bệnh ở thận
  • Ngày 5 âm lịch nhân thần ở trong miệng, khắp thân mình và túc dương minh vị kinh. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

THAI THẦN

  • Ngày Nhâm Tuất thai thần ở vị trí Phòng, Sàng, ngoại Đông Nam. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Đông Nam phía ngoài phòng và giường ngủ của thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
  • Tháng 2 âm lịch thai thần ở vị trí Môn, Song. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở cửa phòng và cửa sổ phòng thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

SỰ KIỆN LỊCH SỬ

Sự kiện trong nước:

  • 20/3/1929: Công nhân xưởng sợi Nam Định tiến hành cuộc bãi công đòi tǎng lương và phản đối chủ đàn áp. Cuộc bãi công kéo dài hơn một tuần đã khiến chủ nhà máy phải nhượng bộ. Kết quả giới chủ đã tǎng 20% lương cho công nhân.
  • 20/3/1931: Ban thường vụ Trung ương Đảng cộng Sản Đông Dương đã ra chỉ thị về vấn đề chỉnh đốn Nông hội đỏ. Bản chỉ thị nhắc nhở các cấp ủy địa phương quán triệt chủ trương củng cố khối bần cố nông, đoàn kết với trung nông và bảo đảm quyền lãnh đạo của giai cấp vô sản.
  • 20/3/1951: Mở đầu chiến dịch Hoàng Hoa Thám. Trong chiến dịch này quân ta đã huy động 7 trung đoàn đánh vào phòng tuyến địch trên đường số 18 (khu vực từ Phả Lại đến Uông Bí).
  • 20/3/1967: Trừng phạt pháo binh Mỹ từ bờ Nam sông Bến Hải bắn sang miền Bắc, bộ đội pháo binh ở Vĩnh Linh đã bắn pháo sang Cồn Tiên, diệt 1070 tên Mỹ, phá huỷ 17 đại bác, 57 xe quân sự, 5 máy bay lên thẳng, và 1 kho xǎng.

Sự kiện quốc tế:

  • 20/3/1627: Pháp và Tây Ban Nha ký một hiệp ước chống lại giáo phái Tin Lành.
  • 20/3/1792: Tại Paris, Hội đồng lập pháp chấp thuận việc sử dụng máy chém.
  • 20/3/1852: Cuốn tiểu thuyết Túp lều bác Tôm của Harriet Beecher Stowe được xuất bản. Quyển sách gây ảnh hưởng rất lớn đối với công dân Mỹ về chế độ nô lệ da đen.
  • 20/3/1943: Đồng minh Anh - Mỹ tấn công Đức ở Bắc Phi.
  • 20/3/1956: Tunisia được trao trả độc lập hoàn toàn theo nghị định ký với Pháp.
  • 20/3/1970: Tổ chức hợp tác vǎn hoá và kỹ thuật (gọi tắt là ACCT) của nước sử dụng tiếng Pháp được thành lập tại Niamây (Thủ đô nước Nigiê). Đến nay ACCT tập hợp được 41 quốc gia.
  • 20/3/1987: Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ công nhận thuốc AZT, một loại thuốc điều trị có thể làm chậm tiến trình của bệnh HIV/AIDS.
  • 20/3/1990: Namibia giành độc lập từ Nam Phi.
  • 20/3/2003: Quân đội Hoa Kỳ và Anh từ Kuwait tiến vào tấn công Iraq.