LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 20-03-1998
1. Tổng quan lịch âm ngày 20-03-1998
- Ngày dương lịch: 20-03-1998
- Ngày âm lịch: 22-02-1998
- Ngày Bính Dần tháng Ất Mão năm Mậu Dần. Tiết Kinh trập
- Ngày 20-03-1998 là Ngày Hoàng Đạo
- Ngày kỵ: Tam nương sát
- Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 20-03-1998 là ngày Thiên Dương - Xuất hành tốt, cầu tài được tài. Hỏi vợ được vợ. Mọi việc đều như ý muốn.
- Giờ hoàng đạo: Mậu Tý (23h-1h), Kỷ Sửu (1h-3h), Nhâm Thìn (7h-9h), Quý Tị (9h-11h), Ất Mùi (13h-15h), Mậu Tuất (19h-21h)
THỨ SÁU
Ngày hoàng đạo
Ngày Bính Dần
Tháng Ất Mão
Năm Mậu Dần
Giờ Canh Dần
Tiết Kinh trập
Giờ hoàng đạo
Mậu Tý (23h-1h)
Kỷ Sửu (1h-3h)
Nhâm Thìn (7h-9h)
Quý Tị (9h-11h)
Ất Mùi (13h-15h)
Mậu Tuất (19h-21h)
2. Lịch âm tháng 3 năm 1998
3. Xem tốt xấu cho ngày 20-03-1998
GIỜ HOÀNG ĐẠO
Mậu Tý (23h-1h): Thanh long
Kỷ Sửu (1h-3h): Minh đường
Nhâm Thìn (7h-9h): Kim quỹ
Quý Tị (9h-11h): Kim đường
Ất Mùi (13h-15h): Ngọc đường
Mậu Tuất (19h-21h): Tư mệnh
GIỜ HẮC ĐẠO
Canh Dần (3h-5h): Thiên hình
Tân Mão (5h-7h): Chu tước
Giáp Ngọ (11h-13h): Bạch hổ
Bính Thân (15h-17h): Thiên lao
Đinh Dậu (17h-19h): Nguyên vũ
Kỷ Hợi (21h-23h): Câu trần
NGÀY KỴ
Ngày 20-03-1998 phạm vào các ngày kỵ:
Tam nương sát: Ngày Tam Nương tránh làm các việc trọng đại như cưới hỏi, sửa chữa hay xây nhà, mua xe, khai trương, xuất hành...
THẬP NHỊ KIẾN TRỪ
Trực Bế: Ngày trực Bế thường không được sử dụng cho các việc nhậm chức, khiếu kiện, đào giếng mà chỉ nên làm các việc như đắp đập đê điều, ngăn nước, xây vá tường vách đã lở.
NGŨ HÀNH NẠP ÂM
Mệnh ngày: Lư Trung Hỏa
Ngày Lư Trung Hỏa kị các tuổi: Canh Thân, Nhâm Thân
Ngày thuộc hành Hỏa khắc Kim, ngoại trừ tuổi Nhâm Thân, Giáp Ngọ thuộc hành Kim không sợ Hỏa.
Ngày Bính Dần có Chi (Hỏa) tương sinh Can (Mộc), là ngày Thoa nhật (Tiểu cát)
Ngày Dần lục hợp Hợi, tam hợp Ngọ, Tuất thành Hỏa Cục. Xung Thân, hình Tị, hại Tị, phá Hợi, tuyệt Dậu.
Ngày Bính Dần xung khắc với các tuổi: Giáp Thân, Nhâm Thân, Nhâm Tuất, Nhâm Thìn
SAO TỐT
- Ngũ Phú: Tốt mọi việc
- Cát Khánh: Tốt mọi việc
- Phúc Hậu: Tốt về cầu tài lộc; khai trương, mở kho
- Thanh Long: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc
- Sát Cống: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát)
- Thiên Ân: Tốt mọi việc
SAO XẤU
- Hoàng Sa: Xấu đối với xuất hành
- Ngũ Quỹ: Kỵ xuất hành
NHỊ THẬP BÁT TÚ
Sao Ngưu - Hung Tinh
Sao Ngưu, tên đầy đủ là Ngưu Kim Ngưu, tướng tinh Ngưu (Con Trâu), thuộc chòm Huyền Vũ ở phía Bắc. Sao Ngưu là Hung Tinh chịu ảnh hưởng của Kim Tinh, chủ trị ngày Thứ Sáu, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Sái Tuân.
Ngày Sao Ngưu Tránh cưới xin, khai trương, truy xuất kho, vì chủ sao này về hao tổn tài sản và sức khỏe.
Cửu hoành tam tai bất khả thôi
Gia trạch bất an, nhân khẩu thoái
Điền tàm bất lợi, chủ nhân suy.
Giá thú, hôn nhân giai tự tổn
Kim ngân tài cốc tiệm vô chi.
Nhược thị khai môn, tính phóng thủy
Ngưu trư dương mã diệc thương bi.
Nên làm: Đi thuyền, may áo.
Kiêng kỵ: Khởi công tạo tác việc gì cũng hung hại, nhất là xây cất nhà, dựng trại, cưới gả, trổ cửa, làm thủy lợi, nuôi tằm, gieo cấy, khai khẩn, khai trương, xuất hành đường bộ.
Ngoại lệ: Sao Ngưu gặp ngày Ngọ đăng viên rất tốt. Ngày Tuất yên lành. Ngày Dần là Tuyệt Nhật, không nên làm việc gì, riêng ngày Nhâm Dần thì tạm được.
Sao Ngưu gặp trúng ngày 14 âm lịch là Diệt Một Sát, không nên làm rượu, lập lò nhuộm lò gốm, vào làm hành chính, thừa kế sự nghiệp, kỵ nhất là đi thuyền.
Sao Ngưu là một trong Thất sát Tinh, sinh con khó nuôi, nên lấy tên Sao của năm, tháng hay ngày mà đặt tên cho trẻ và làm việc Âm Đức ngay trong tháng sinh mới mong nuôi khôn lớn được.
NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH
Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 20-03-1998 (22-02-1998 âm lịch) là ngày Thiên Dương (Cát). Xuất hành tốt, cầu tài được tài. Hỏi vợ được vợ. Mọi việc đều như ý muốn.
* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).
GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG
- Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
- Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
- Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
- Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
- Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
- Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
HƯỚNG XUẤT HÀNH
- Hỉ Thần: Hướng Tây Nam
- Tài Thần: Hướng Đông
- Hạc Thần: Hướng Nam
* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.
* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.
* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.
BÀNH TỔ BÁCH KỴ
- Ngày can Bính "bất tu táo tất kiến hỏa ương" có nghĩa là Ngày can Bính không nên sửa bếp, sẽ bị hỏa tai
- Ngày chi Dần "bất tế tự quỷ thần bất thường" có nghĩa là Ngày Dần không nên tế tự, quỷ thần không bình thường
NHÂN THẦN
- Ngày can Bính không trị bệnh ở vai
- Ngày 22 âm lịch nhân thần ở phía ngoài khớp cổ chân, mép tóc, mắt cá ngoài chân. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.
THAI THẦN
- Ngày Bính Dần thai thần ở vị trí Trù, Táo, ngoại chính Nam. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng chính Nam của phòng bếp và bếp lò hoặc bếp than. Do đó, thai phụ nên hạn chế lui tới, tiếp xúc, di chuyển vị trí hoặc sửa chữa nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
- Tháng 2 âm lịch thai thần ở vị trí Môn, Song. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở cửa phòng và cửa sổ phòng thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
SỰ KIỆN LỊCH SỬ
Sự kiện trong nước:
- 20/3/1929: Công nhân xưởng sợi Nam Định tiến hành cuộc bãi công đòi tǎng lương và phản đối chủ đàn áp. Cuộc bãi công kéo dài hơn một tuần đã khiến chủ nhà máy phải nhượng bộ. Kết quả giới chủ đã tǎng 20% lương cho công nhân.
- 20/3/1931: Ban thường vụ Trung ương Đảng cộng Sản Đông Dương đã ra chỉ thị về vấn đề chỉnh đốn Nông hội đỏ. Bản chỉ thị nhắc nhở các cấp ủy địa phương quán triệt chủ trương củng cố khối bần cố nông, đoàn kết với trung nông và bảo đảm quyền lãnh đạo của giai cấp vô sản.
- 20/3/1951: Mở đầu chiến dịch Hoàng Hoa Thám. Trong chiến dịch này quân ta đã huy động 7 trung đoàn đánh vào phòng tuyến địch trên đường số 18 (khu vực từ Phả Lại đến Uông Bí).
- 20/3/1967: Trừng phạt pháo binh Mỹ từ bờ Nam sông Bến Hải bắn sang miền Bắc, bộ đội pháo binh ở Vĩnh Linh đã bắn pháo sang Cồn Tiên, diệt 1070 tên Mỹ, phá huỷ 17 đại bác, 57 xe quân sự, 5 máy bay lên thẳng, và 1 kho xǎng.
Sự kiện quốc tế:
- 20/3/1627: Pháp và Tây Ban Nha ký một hiệp ước chống lại giáo phái Tin Lành.
- 20/3/1792: Tại Paris, Hội đồng lập pháp chấp thuận việc sử dụng máy chém.
- 20/3/1852: Cuốn tiểu thuyết Túp lều bác Tôm của Harriet Beecher Stowe được xuất bản. Quyển sách gây ảnh hưởng rất lớn đối với công dân Mỹ về chế độ nô lệ da đen.
- 20/3/1943: Đồng minh Anh - Mỹ tấn công Đức ở Bắc Phi.
- 20/3/1956: Tunisia được trao trả độc lập hoàn toàn theo nghị định ký với Pháp.
- 20/3/1970: Tổ chức hợp tác vǎn hoá và kỹ thuật (gọi tắt là ACCT) của nước sử dụng tiếng Pháp được thành lập tại Niamây (Thủ đô nước Nigiê). Đến nay ACCT tập hợp được 41 quốc gia.
- 20/3/1987: Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ công nhận thuốc AZT, một loại thuốc điều trị có thể làm chậm tiến trình của bệnh HIV/AIDS.
- 20/3/1990: Namibia giành độc lập từ Nam Phi.
- 20/3/2003: Quân đội Hoa Kỳ và Anh từ Kuwait tiến vào tấn công Iraq.