LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 20-11-1608
1. Tổng quan lịch âm ngày 20-11-1608
- Ngày dương lịch: 20-11-1608
- Ngày âm lịch: 13-10-1608
- Ngày Đinh Mão tháng Quý Hợi năm Mậu Thân. Tiết Lập đông
- Ngày 20-11-1608 là Ngày Hắc Đạo
- Ngày kỵ: Tam nương sát
- Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 20-11-1608 là ngày Đường Phong - Rất tốt, xuất hành thuận lợi, cầu tài được như ý muốn, gặp quý nhân phù trợ
- Giờ hoàng đạo: Canh Tý (23h-1h), Nhâm Dần (3h-5h), Quý Mão (5h-7h), Bính Ngọ (11h-13h), Đinh Mùi (13h-15h), Kỷ Dậu (17h-19h)
THỨ NĂM
Ngày hắc đạo
Ngày Đinh Mão
Tháng Quý Hợi
Năm Mậu Thân
Giờ Bính Ngọ
Tiết Lập đông
Giờ hoàng đạo
Canh Tý (23h-1h)
Nhâm Dần (3h-5h)
Quý Mão (5h-7h)
Bính Ngọ (11h-13h)
Đinh Mùi (13h-15h)
Kỷ Dậu (17h-19h)
2. Lịch âm tháng 11 năm 1608
3. Xem tốt xấu cho ngày 20-11-1608
GIỜ HOÀNG ĐẠO
Canh Tý (23h-1h): Tư mệnh
Nhâm Dần (3h-5h): Thanh long
Quý Mão (5h-7h): Minh đường
Bính Ngọ (11h-13h): Kim quỹ
Đinh Mùi (13h-15h): Kim đường
Kỷ Dậu (17h-19h): Ngọc đường
GIỜ HẮC ĐẠO
Tân Sửu (1h-3h): Câu trần
Giáp Thìn (7h-9h): Thiên hình
Ất Tị (9h-11h): Chu tước
Mậu Thân (15h-17h): Bạch hổ
Canh Tuất (19h-21h): Thiên lao
Tân Hợi (21h-23h): Nguyên vũ
NGÀY KỴ
Ngày 20-11-1608 phạm vào các ngày kỵ:
Tam nương sát: Ngày Tam Nương tránh làm các việc trọng đại như cưới hỏi, sửa chữa hay xây nhà, mua xe, khai trương, xuất hành...
THẬP NHỊ KIẾN TRỪ
Trực Định: Ngày trực Định nên làm các việc buôn bán, giao thương, làm chuồng gia súc. Bên cạnh đó, cần tránh các việc như thưa kiện, xuất hành đi xa.
NGŨ HÀNH NẠP ÂM
Mệnh ngày: Lư Trung Hỏa
Ngày Lư Trung Hỏa kị các tuổi: Canh Thân, Nhâm Thân
Ngày thuộc hành Hỏa khắc Kim, ngoại trừ tuổi Nhâm Thân, Giáp Ngọ thuộc hành Kim không sợ Hỏa.
Ngày Đinh Mão có Chi (Đinh - Hỏa) tương sinh Can (Mão - Mộc), là ngày Thoa nhật (Tiểu cát)
Ngày Mão lục hợp Tuất, tam hợp Mùi, Hợi thành Mộc Cục. Xung Dậu, hình Tý, hại Thìn, phá Ngọ, tuyệt Thân.
Ngày Đinh Mão xung khắc với các tuổi: Ất Dậu, Quý Dậu, Quý Tị, Quý Hợi
SAO TỐT
- Thiên Phúc: Tốt mọi việc
- Âm Đức: Tốt mọi việc
- Mãn Đức Tinh: Tốt mọi việc
- Tam Hợp: Tốt mọi việc
- Thời Đức: Tốt mọi việc
- Sát Cống: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát)
- Thiên Ân: Tốt mọi việc
SAO XẤU
- Thiên Ngục: Xấu mọi việc
- Thiên Hỏa: Xấu về lợp nhà
- Nhân Cách: Xấu đối với giá thú, khởi tạo
- Huyền Vũ: Kỵ an táng
NHỊ THẬP BÁT TÚ
Sao Tỉnh - Bình Tinh
Sao Tỉnh, tên đầy đủ là Tỉnh Mộc Hãn, tướng tinh Hãn (Con Nai), thuộc chòm Chu Tước ở phía Nam. Sao Tỉnh là Bình Tinh chịu ảnh hưởng của Mộc Tinh, chủ trị ngày Thứ Năm, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Diêu Kỳ.
Ngày Sao Tỉnh Hạnh thông cho làm nhà, phát triển công việc, thi cử đỗ đạt, hôn sự đại cát. Kiêng kỵ an táng, xây cất mồ mả.
Kim bảng đề danh đệ nhất tiên
Mai táng, tu phòng kinh tốt tử
Hốt phong tật nhập hoàng điên tuyền
Khai môn, phóng thủy chiêu tài bạch
Ngưu mã trư dương vượng mạc cát
Quả phụ điền đường lai nhập trạch
Nhi tôn hưng vượng hữu dư tiền.
Nên làm: Tạo tác nhiều việc tốt như xây cất, trổ cửa dựng cửa, mở thông đường nước, đào mương móc giếng, nhậm chức, nhập học, đi thuyền.
Kiêng kỵ: Chôn cất, tu bổ phần mộ, đóng thọ đường.
Ngoại lệ: Sao Tỉnh gặp ngày Hợi, Mão, Mùi trăm việc đều tốt. Gặp ngày Mùi là Nhập Miếu, khởi động vinh quang.
NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH
Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 20-11-1608 (13-10-1608 âm lịch) là ngày Đường Phong (Cát). Rất tốt, xuất hành thuận lợi, cầu tài được như ý muốn, gặp quý nhân phù trợ
* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).
GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG
- Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
- Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
- Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
- Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
- Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
- Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
HƯỚNG XUẤT HÀNH
- Hỉ Thần: Hướng Nam
- Tài Thần: Hướng Đông
- Hạc Thần: Hướng Nam
* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.
* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.
* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.
BÀNH TỔ BÁCH KỴ
- Ngày can Đinh "bất thế đầu đầu chủ sanh sang" có nghĩa là Ngày Đinh không nên cắt tóc, đầu sinh ra nhọt
- Ngày chi Mão "bất xuyên tỉnh tuyền thủy bất hương" có nghĩa là Ngày Mão không nên đào giếng, nước sẽ không trong lành
NHÂN THẦN
- Ngày can Đinh không trị bệnh ở tim
- Ngày 13 âm lịch nhân thần ở cạnh trong đùi, răng, lợi, bàn chân, gan. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.
THAI THẦN
- Ngày Đinh Mão thai thần ở vị trí Thương khố, Môn, ngoại chính Nam. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng chính Nam phía ngoài của nhà kho và cửa phòng thai phụ. Do đó, không nên lui tới, di chuyển hoặc sửa chữa những nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
- Tháng 10 âm lịch thai thần ở vị trí Môn, Song. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở cửa phòng và cửa sổ phòng thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
SỰ KIỆN LỊCH SỬ
Sự kiện trong nước:
- 20/11/1873: Quân Pháp do Gácniê chỉ huy đánh vào thành Hà Nội.
- 20/11/1982: Ngày hiến chương các nhà giáo Việt Nam.
- 20/11/1984: Hội đồng Bộ trưởng ra Nghị định số 153-HĐBT quy định các danh hiệu Nhà giáo nhân dân và Nhà giáo ưu tú để tặng những nhà giáo và những người quản lý giáo dục có cống hiến xuất sắc đối với sự nghiệp đào tạo thế hệ trẻ.
- 20/11/1991: Ngành điện lực nước ta đã khởi công xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Thác Mơ, nay thuộc huyện Phước Long, tỉnh Bình Phước, và đã hoàn thành công trình vào cuối nǎm 1994.
- 20/11/1873: Trong Chiến tranh Pháp-Đại Nam, quân Pháp giành thắng lợi trước quân Nguyễn trong Trận thành Hà Nội, Tổng đốc Nguyễn Tri Phương trọng thương.
Sự kiện quốc tế:
- 20/11/1468: Cuốn sách Tirant lo Blanc của Joanot Martorell được xuất bản lần đầu tiên.
- 20/11/1700: Đại chiến Bắc Âu: Trong Trận Narva, nhà vua Thụy Điển Karl XII đánh bại Nga hoàng Pyotr Đại đế ở Narva (thuộc Estonia ngày nay).
- 20/11/1789: New Jersey là tiểu bang Hoa Kỳ đầu tiên thông qua bản Tuyên ngôn nhân quyền Hoa Kỳ.
- 20/11/1859: Ngày sinh nữ vǎn sĩ danh tiếng Thụy Điển Xenma Lagéclốp (Salme Legerlof). Bà mất ngày 16-3-1940.
- 20/11/1989: Đại Hội đồng Liên Hiệp Quốc phê chuẩn Công ước về Quyền trẻ em.
- 20/11/2000: Quốc hội Philippines mở phiên toà luận tội đầu tiên ở châu Á, yêu cầu Tổng thống Joseph Estrada phải đối chất trước toà vì những lời buộc tội tham nhũng.