LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 21-03-1519
1. Tổng quan lịch âm ngày 21-03-1519
- Ngày dương lịch: 21-03-1519
- Ngày âm lịch: 21-02-1519
- Ngày Ất Dậu tháng Đinh Mão năm Kỷ Mão. Tiết Xuân phân
- Ngày 21-03-1519 là Ngày Hoàng Đạo
- Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 21-03-1519 là ngày Thiên Tặc - Xuất hành xấu, cầu tài không được. Đi đường dễ mất cắp. Mọi việc đều rất xấu.
- Giờ hoàng đạo: Bính Tý (23h-1h), Mậu Dần (3h-5h), Kỷ Mão (5h-7h), Nhâm Ngọ (11h-13h), Quý Mùi (13h-15h), Ất Dậu (17h-19h)
THỨ HAI
Ngày hoàng đạo
Ngày Ất Dậu
Tháng Đinh Mão
Năm Kỷ Mão
Giờ Nhâm Ngọ
Tiết Xuân phân
Giờ hoàng đạo
Bính Tý (23h-1h)
Mậu Dần (3h-5h)
Kỷ Mão (5h-7h)
Nhâm Ngọ (11h-13h)
Quý Mùi (13h-15h)
Ất Dậu (17h-19h)
2. Lịch âm tháng 3 năm 1519
3. Xem tốt xấu cho ngày 21-03-1519
GIỜ HOÀNG ĐẠO
Bính Tý (23h-1h): Tư mệnh
Mậu Dần (3h-5h): Thanh long
Kỷ Mão (5h-7h): Minh đường
Nhâm Ngọ (11h-13h): Kim quỹ
Quý Mùi (13h-15h): Kim đường
Ất Dậu (17h-19h): Ngọc đường
GIỜ HẮC ĐẠO
Đinh Sửu (1h-3h): Câu trần
Canh Thìn (7h-9h): Thiên hình
Tân Tị (9h-11h): Chu tước
Giáp Thân (15h-17h): Bạch hổ
Bính Tuất (19h-21h): Thiên lao
Đinh Hợi (21h-23h): Nguyên vũ
THẬP NHỊ KIẾN TRỪ
Trực Phá: Ngày trực Phá này tốt cho các việc đi xa, phá bỏ công trình, nhà ở cũ kỹ. Cần lưu ý thêm rất xấu cho những việc mở hàng, cưới hỏi, hội họp.
NGŨ HÀNH NẠP ÂM
Mệnh ngày: Tuyền Trung Thủy
Ngày Tuyền Trung Thủy kị các tuổi: Mậu Dần, Bính Dần
Ngày thuộc hành Thủy khắc Hỏa, ngoại trừ tuổi Mậu Tý, Bính Thân, Mậu Ngọ thuộc hành Hỏa không sợ Thủy.
Ngày Ất Dậu có Chi (Ất - Mộc) tương khắc Can (Dậu - Kim), là ngày Chế nhật (Tiểu hung)
Ngày Dậu lục hợp Thìn, tam hợp Sửu, Tị thành Kim Cục. Xung Mão, hình Dậu, hại Tuất, phá Tý, tuyệt Dần.
Ngày Ất Dậu xung khắc với các tuổi: Kỷ Mão, Đinh Mão, Tân Mùi, Tân Sửu
SAO TỐT
- Thiên Quý: Tốt mọi việc
- Thiên Thành: Tốt mọi việc
- Ngọc Đường: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc
- Trực Tinh: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát)
SAO XẤU
- Tiểu Hồng Sa: Xấu mọi việc
- Nguyệt Phá: Xấu về xây dựng nhà cửa
- Hoang Vu: Xấu mọi việc
- Thiên Tặc: Xấu đối với khởi tạo; động thổ; về nhà mới; khai trương
- Nguyệt Yếm Đại Họa: Xấu đối với xuất hành, giá thú
- Trùng Tang: Kỵ cưới hỏi; an táng; khởi công, động thổ, xây dựng nhà cửa
- Ngũ Hư: Kỵ khởi tạo; cưới hỏi; an táng
- Ly Sàng: Kỵ cưới hỏi
NHỊ THẬP BÁT TÚ
Sao Nguy - Bình Tinh
Sao Nguy, tên đầy đủ là Nguy Nguyệt Yến, tướng tinh Yến (Con Én), thuộc chòm Huyền Vũ ở phía Bắc. Sao Nguy là Bình Tinh chịu ảnh hưởng của Nguyệt Tinh, chủ trị ngày Thứ Hai, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Kiên Đàm.
Ngày Sao Nguy Tránh khai trương, mở tiệm, xây nhà, động thổ.
Tự điếu, tao hình kiến huyết quang
Tam tuế hài nhi tao thủy ách
Hậu sinh xuất ngoại bất hoàn lương.
Mai táng nhược hoàn phùng thử nhật
Chu niên bách nhật ngọa cao sàng
Khai môn, phóng thủy tạo hình trượng
Tam niên ngũ tái diệc bi thương.
Nên làm: Chôn cất rất tốt, lót giường bình yên.
Kiêng kỵ: Dựng nhà, trổ cửa, tháo nước, đào mương rạch, đi thuyền.
Ngoại lệ: Sao Nguy vào ngày Tỵ, Dậu, Sửu trăm việc đều tốt, ngày Dậu là tốt nhất. Ngày Sửu sao Nguy đăng viên: tạo tác sự việc được quý hiển.
NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH
Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 21-03-1519 (21-02-1519 âm lịch) là ngày Thiên Tặc (Hung). Xuất hành xấu, cầu tài không được. Đi đường dễ mất cắp. Mọi việc đều rất xấu.
* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).
GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG
- Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
- Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
- Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
- Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
- Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
- Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
HƯỚNG XUẤT HÀNH
- Hỉ Thần: Hướng Tây Bắc
- Tài Thần: Hướng Đông Nam
- Hạc Thần: Hướng Tây Bắc
* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.
* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.
* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.
BÀNH TỔ BÁCH KỴ
- Ngày can Ất "bất tải thực thiên chu bất trưởng" có nghĩa là Ngày can Ất không nên gieo trồng, ngàn gốc không lên
- Ngày chi Dậu "bất hội khách tân chủ hữu thương" có nghĩa là Ngày chi Dậu không nên hội khách, tân chủ có hại
NHÂN THẦN
- Ngày can Ất không trị bệnh ở hầu
- Ngày 21 âm lịch nhân thần ở ngón chân. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.
THAI THẦN
- Ngày Ất Dậu thai thần ở vị trí Đôi, Ma, Môn, ngoại Tây Bắc. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Tây Bắc phía ngoài phòng giã gạo, nơi xay bột và cửa phòng thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
- Tháng 2 âm lịch thai thần ở vị trí Môn, Song. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở cửa phòng và cửa sổ phòng thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
SỰ KIỆN LỊCH SỬ
Sự kiện trong nước:
- 21/3/1851: Vua Tự Đức ra lệnh tử hình các linh mục Công giáo.
- 21/3/1902: Ngày sinh Nhà giáo dục Ca Vǎn Thỉnh tại huyện Mỏ Cày, tỉnh Bến Tre. Sau 30-4-1975, ông được cử làm Viện trưởng Viện Khoa học xã hội miền Nam tại thành phố Hồ Chí Minh cho đến ngày nghỉ hưu. Ông có nhiều tác phẩm khảo cứu, dịch thuật có giá trị.
- 21/3/1926: Một số nhà yêu nước như: Nguyễn An Ninh, Trần Huy Liệu... và một số người Pháp tiến bộ đã chủ trương tổ chức một cuộc mít tinh bày tỏ thái độ đối với nhà cầm quyền thực dân tại Xóm Lách (Sài Gòn). Tiếng vang của cuộc mít tinh đã tự phát hình thành một tổ chức mang tên là Đảng Thanh niên.
- 21/3/1937: Khánh thành công trình đập Đáy dùng để phân lũ sông Hồng, đồng thời bảo đảm tưới tiêu cho diện tích sản xuất thuộc địa phận Hà Đông, Phủ Lý.
- 21/3/1975: Quân đội ta mở đầu chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
Sự kiện quốc tế:
- 21/3/1349: 3.000 người Do Thái đã bị giết trong các cuộc thanh trừ tại Erfurt vì bị cho rằng là nguyên nhân gây ra đại dịch hạch lan tràn ở châu Âu.
- 21/3/1857: Một trận động đất tại thành phố Tokyo làm thiệt mạng khoảng 107.000 người.
- 21/3/1929: Thủ tướng Canada Louis-Alexandre Taschereau tuyên bố luật tự do báo chí.
- 21/3/1991: Gần một tháng sau khi chiến tranh vùng Vịnh kết thúc, Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc bỏ lệnh cấm vận thực phẩm chống Iraq.
- 21/3/1804: Dưới thời Napôlêông, Bộ luật dân sự được ban hành. Nó nổi tiếng với tên gọi Bộ luật Napôlêông. Ăngghen coi bộ luật Napôlêông là Bộ luật tư bản hiện đại nhất, mà cơ sở của nó là những thành quả xã hội của cuộc Cách mạng tư sản Pháp.