LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 21-11-1610
1. Tổng quan lịch âm ngày 21-11-1610
- Ngày dương lịch: 21-11-1610
- Ngày âm lịch: 07-10-1610
- Ngày Mậu Dần tháng Đinh Hợi năm Canh Tuất. Tiết Lập đông
- Ngày 21-11-1610 là Ngày Hắc Đạo
- Ngày kỵ: Tam nương sát
- Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 21-11-1610 là ngày Đường Phong - Rất tốt, xuất hành thuận lợi, cầu tài được như ý muốn, gặp quý nhân phù trợ
- Giờ hoàng đạo: Nhâm Tý (23h-1h), Quý Sửu (1h-3h), Bính Thìn (7h-9h), Đinh Tị (9h-11h), Kỷ Mùi (13h-15h), Nhâm Tuất (19h-21h)
CHỦ NHẬT
Ngày hắc đạo
Ngày Mậu Dần
Tháng Đinh Hợi
Năm Canh Tuất
Giờ Quý Sửu
Tiết Lập đông
Giờ hoàng đạo
Nhâm Tý (23h-1h)
Quý Sửu (1h-3h)
Bính Thìn (7h-9h)
Đinh Tị (9h-11h)
Kỷ Mùi (13h-15h)
Nhâm Tuất (19h-21h)
2. Lịch âm tháng 11 năm 1610
3. Xem tốt xấu cho ngày 21-11-1610
GIỜ HOÀNG ĐẠO
Nhâm Tý (23h-1h): Thanh long
Quý Sửu (1h-3h): Minh đường
Bính Thìn (7h-9h): Kim quỹ
Đinh Tị (9h-11h): Kim đường
Kỷ Mùi (13h-15h): Ngọc đường
Nhâm Tuất (19h-21h): Tư mệnh
GIỜ HẮC ĐẠO
Giáp Dần (3h-5h): Thiên hình
Ất Mão (5h-7h): Chu tước
Mậu Ngọ (11h-13h): Bạch hổ
Canh Thân (15h-17h): Thiên lao
Tân Dậu (17h-19h): Nguyên vũ
Quý Hợi (21h-23h): Câu trần
NGÀY KỴ
Ngày 21-11-1610 phạm vào các ngày kỵ:
Tam nương sát: Ngày Tam Nương tránh làm các việc trọng đại như cưới hỏi, sửa chữa hay xây nhà, mua xe, khai trương, xuất hành...
THẬP NHỊ KIẾN TRỪ
Trực Bình: Ngày trực Bình mọi việc đều tốt. Tốt nhất cho các việc di dời bếp, giao thương, mua bán.
NGŨ HÀNH NẠP ÂM
Mệnh ngày: Thành Đầu Thổ
Ngày Thành Đầu Thổ kị các tuổi: Nhâm Thân, Giáp Thân
Ngày thuộc hành Thổ khắc Thủy, ngoại trừ tuổi Bính Ngọ, Nhâm Tuất thuộc hành Thủy không sợ Thổ.
Ngày Mậu Dần có Chi (Mậu - Thổ) tương khắc Can (Dần - Mộc), là ngày Chế nhật (Tiểu hung)
Ngày Dần lục hợp Hợi, tam hợp Ngọ, Tuất thành Hỏa Cục. Xung Thân, hình Tị, hại Tị, phá Hợi, tuyệt Dậu.
Ngày Mậu Dần xung khắc với các tuổi: Canh Thân, Giáp Thân
SAO TỐT
- Minh Tinh: Tốt mọi việc
- Ngũ Phú: Tốt mọi việc
- Lục Hợp: Tốt mọi việc
- Thiên Thụy: Tốt mọi việc
SAO XẤU
- Tiểu Hao: Xấu về giao dịch, mua bán; cầu tài lộc
- Hoang Vu: Xấu mọi việc
- Ngũ Hư: Kỵ khởi tạo; cưới hỏi; an táng
- Cẩu Giảo: Xấu mọi việc, nhất là khởi công, động thổ, xây dựng nhà cửa
NHỊ THẬP BÁT TÚ
Sao Tinh - Bình Tinh
Sao Tinh, tên đầy đủ là Tinh Nhật Mã, tướng tinh Mã (Con Ngựa), thuộc chòm Chu Tước ở phía Nam. Sao Tinh là Bình Tinh chịu ảnh hưởng của Nhật Tinh, chủ trị ngày Chủ Nhật, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Lý Trung.
Ngày Sao Tinh Kiêng kỵ cưới xin, dựng vợ gả chồng. Chủ xây dựng tốt nên tiến hành xây nhà, ngăn vách.
Tiến chức gia quan cận Đế vương
Bất khả mai táng tính phóng thủy
Hung tinh lâm vị nữ nhân vong.
Sinh ly, tử biệt vô tâm luyến
Tự yếu quy hưu biệt giá lang.
Khổng tử cửu khúc châu nan độ
Phóng thủy, khai câu, thiên mệnh thương.
Nên làm: Xây dựng phòng mới.
Kiêng kỵ: Chôn cất, cưới gả, mở thông đường nước.
Ngoại lệ: Sao Tinh là một trong Thất Sát Tinh, nếu sinh con nhằm ngày này nên lấy tên Sao đặt tên cho trẻ để dễ nuôi, có thể lấy tên sao của năm, hay sao của tháng cũng được.
Sao Tinh gặp ngày Dần, Ngọ, Tuất đều tốt. Gặp ngày Thân là Đăng Giá (lên xe): xây cất tốt mà chôn cất nguy.
Hợp với 7 ngày: Giáp Dần, Nhâm Dần, Giáp Ngọ, Bính Ngọ, Mậu Ngọ, Bính Tuất, Canh Tuất.
NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH
Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 21-11-1610 (07-10-1610 âm lịch) là ngày Đường Phong (Cát). Rất tốt, xuất hành thuận lợi, cầu tài được như ý muốn, gặp quý nhân phù trợ
* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).
GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG
- Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
- Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
- Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
- Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
- Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
- Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
HƯỚNG XUẤT HÀNH
- Hỉ Thần: Hướng Đông Nam
- Tài Thần: Hướng Bắc
- Hạc Thần: Hướng Tây
* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.
* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.
* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.
BÀNH TỔ BÁCH KỴ
- Ngày can Mậu "bất thụ điền điền chủ bất tường" có nghĩa là Ngày Mậu không nên nhận đất, chủ không được lành
- Ngày chi Dần "bất tế tự quỷ thần bất thường" có nghĩa là Ngày Dần không nên tế tự, quỷ thần không bình thường
NHÂN THẦN
- Ngày can Mậu không trị bệnh ở bụng
- Ngày 7 âm lịch nhân thần ở phía trong khớp cổ chân, khí xung và xương bánh chè. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.
THAI THẦN
- Ngày Mậu Dần thai thần ở vị trí Phòng, Sàng, Xí, ngoại chính Nam. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng chính Nam của phòng thai phụ, giường ngủ và nhà vệ sinh. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành các công việc sửa chữa như đục lỗ, đóng đinh, thay khóa cửa... Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
- Tháng 10 âm lịch thai thần ở vị trí Môn, Song. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở cửa phòng và cửa sổ phòng thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
SỰ KIỆN LỊCH SỬ
Sự kiện trong nước:
- 21/11/1958: Nhà nghiên cứu vi trùng học và các bệnh truyền nhiễm, dịch tễ, Bác sĩ Hoàng Tích Trí qua đời. Ông sinh năm 1903.
- 21/11/1009: Lý Công Uẩn lên ngôi Hoàng đế Đại Cồ Việt, lập ra triều Lý.
- 21/11/1979: Chủ tịch nước Tôn Đức Thắng đã ký lệnh công bố Pháp lệnh về bảo vệ, chǎm sóc và giáo dục trẻ em (Được Uỷ ban Thường vụ Quốc hội thông qua ngày 14-11-1979).
- 21/11/1991: Việt Nam và Mỹ thảo luận bình thường hoá quan hệ ngoại giao giữa hai nước.
Sự kiện quốc tế:
- 21/11/1916: Trong Chiến tranh Thế giới thứ nhất, tàu HMHS Britannic của Anh Quốc đâm phải thủy lôi và chìm trên biển Aegea.
- 21/11/1962: Quân đội Trung Quốc tuyên bố ngừng bắn đơn phương, kết thúc Chiến tranh Trung-Ấn.
- 21/11/1970: Trong chiến tranh Việt Nam, quân đội Hoa Kỳ tiến hành tập kích một trại giam ở Sơn Tây nhằm giải thoát các tù binh Mỹ đang bị giam giữ.