LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 21-12-1959

1. Tổng quan lịch âm ngày 21-12-1959

  • Ngày dương lịch: 21-12-1959
  • Ngày âm lịch: 22-11-1959
  • Ngày Đinh Sửu tháng Bính Tý năm Kỷ Hợi. Tiết Đại tuyết
  • Ngày 21-12-1959 là Ngày Hoàng Đạo
  • Ngày kỵ: Tam nương sát, Tứ ly tuyệt
  • Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 21-12-1959 là ngày Thiên Dương - Xuất hành tốt, cầu tài được tài. Hỏi vợ được vợ. Mọi việc đều như ý muốn.
  • Giờ hoàng đạo: Nhâm Dần (3h-5h), Quý Mão (5h-7h), Ất Tị (9h-11h), Mậu Thân (15h-17h), Canh Tuất (19h-21h), Tân Hợi (21h-23h)
THÁNG 12 NĂM 195921

THỨ HAI

Có bạn đồng hành tốt trên đường khiến đường đi dường như ngắn hơn.
__Izaak Walton__
22

Ngày hoàng đạo

Ngày Đinh Sửu

Tháng Bính Tý

Năm Kỷ Hợi

5:37:36

Giờ Quý Mão

Tiết Đại tuyết

THÁNG MƯỜI MỘT

Giờ hoàng đạo

Nhâm Dần (3h-5h)

Quý Mão (5h-7h)

Ất Tị (9h-11h)

Mậu Thân (15h-17h)

Canh Tuất (19h-21h)

Tân Hợi (21h-23h)

2. Lịch âm tháng 12 năm 1959

3. Xem tốt xấu cho ngày 21-12-1959

GIỜ HOÀNG ĐẠO

Nhâm Dần (3h-5h): Kim quỹ

Quý Mão (5h-7h): Kim đường

Ất Tị (9h-11h): Ngọc đường

Mậu Thân (15h-17h): Tư mệnh

Canh Tuất (19h-21h): Thanh long

Tân Hợi (21h-23h): Minh đường

GIỜ HẮC ĐẠO

Canh Tý (23h-1h): Thiên hình

Tân Sửu (1h-3h): Chu tước

Giáp Thìn (7h-9h): Bạch hổ

Bính Ngọ (11h-13h): Thiên lao

Đinh Mùi (13h-15h): Nguyên vũ

Kỷ Dậu (17h-19h): Câu trần

NGÀY KỴ

Ngày 21-12-1959 phạm vào các ngày kỵ:

Tam nương sát: Ngày Tam Nương tránh làm các việc trọng đại như cưới hỏi, sửa chữa hay xây nhà, mua xe, khai trương, xuất hành...

Tứ ly tuyệt: Ngày Tứ ly tuyệt là ngày trước các ngày Xuân Phân, Hạ Chí, Thu Phân, Đông Chí một ngày. Đây là thời điểm phân chia mùa, âm dương, ngũ hành không cân bằng, thì vận khí thường suy kiệt, không nên làm bất cứ việc gì quan trọng như: Khai trương, xuất hành, nhập trạch, mở cửa hàng, xây dựng...

THẬP NHỊ KIẾN TRỪ

Trực Trừ: Ngày trực Trừ nên tiến hành các công việc như: trừ phục, dâng sao giải hạn, tỉa chân nhang, thay bát hương… Bên cạnh đó cũng không nên làm các việc như chi xuất tiền lớn, ký hợp đồng, khai trương, cưới hỏi.

NGŨ HÀNH NẠP ÂM

Mệnh ngày: Giản Hạ Thủy

Ngày Giản Hạ Thủy kị các tuổi: Canh Ngọ, Mậu Ngọ

Ngày thuộc hành Thủy khắc Hỏa, ngoại trừ tuổi Mậu Tý, Bính Thân, Mậu Ngọ thuộc hành Hỏa không sợ Thủy.

Ngày Đinh Sửu có Can (Hỏa) tương sinh Chi (Thổ), là ngày Bảo nhật (Đại cát)

Ngày Sửu lục hợp Tý, tam hợp Tị, Dậu thành Kim Cục. Xung Mùi, hình Tuất, hại Ngọ, phá Thìn, tuyệt Mùi. Tam sát kị mệnh tuổi Dần, Ngọ, Tuất.

Ngày Đinh Sửu xung khắc với các tuổi: Tân Mùi, Kỷ Mùi

SAO TỐT

  • Nguyệt Đức Hợp: Tốt mọi việc, kỵ tố tụng
  • Địa Tài: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương
  • Âm Đức: Tốt mọi việc
  • Lục Hợp: Tốt mọi việc
  • Kim Đường: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc

SAO XẤU

  • Thiên Ôn: Kỵ xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ
  • Nhân Cách: Xấu đối với giá thú, khởi tạo
  • Tam Tang: Kỵ khởi tạo; cưới hỏi; an táng

NHỊ THẬP BÁT TÚ

Sao Nguy - Bình Tinh

Sao Nguy, tên đầy đủ là Nguy Nguyệt Yến, tướng tinh Yến (Con Én), thuộc chòm Huyền Vũ ở phía Bắc. Sao Nguy là Bình Tinh chịu ảnh hưởng của Nguyệt Tinh, chủ trị ngày Thứ Hai, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Kiên Đàm.

Ngày Sao Nguy Tránh khai trương, mở tiệm, xây nhà, động thổ.

Nguy tinh bất khả tạo cao đường
Tự điếu, tao hình kiến huyết quang
Tam tuế hài nhi tao thủy ách
Hậu sinh xuất ngoại bất hoàn lương.
Mai táng nhược hoàn phùng thử nhật
Chu niên bách nhật ngọa cao sàng
Khai môn, phóng thủy tạo hình trượng
Tam niên ngũ tái diệc bi thương.

Nên làm: Chôn cất rất tốt, lót giường bình yên.

Kiêng kỵ: Dựng nhà, trổ cửa, tháo nước, đào mương rạch, đi thuyền.

Ngoại lệ: Sao Nguy vào ngày Tỵ, Dậu, Sửu trăm việc đều tốt, ngày Dậu là tốt nhất. Ngày Sửu sao Nguy đăng viên: tạo tác sự việc được quý hiển.

NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH

Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 21-12-1959 (22-11-1959 âm lịch) là ngày Thiên Dương (Cát). Xuất hành tốt, cầu tài được tài. Hỏi vợ được vợ. Mọi việc đều như ý muốn.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG

  • Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
  • Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
  • Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
  • Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
  • Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
  • Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

HƯỚNG XUẤT HÀNH

  • Hỉ Thần: Hướng Nam
  • Tài Thần: Hướng Đông
  • Hạc Thần: Hướng Tây

* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.

* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.

* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.

BÀNH TỔ BÁCH KỴ

  • Ngày can Đinh "bất thế đầu đầu chủ sanh sang" có nghĩa là Ngày Đinh không nên cắt tóc, đầu sinh ra nhọt
  • Ngày chi Sửu "bất quan đới chủ bất hoàn hương" có nghĩa là Ngày Sửu không nên đi nhận quan, chủ sẽ không hồi hương

NHÂN THẦN

  • Ngày can Đinh không trị bệnh ở tim
  • Ngày 22 âm lịch nhân thần ở phía ngoài khớp cổ chân, mép tóc, mắt cá ngoài chân. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

THAI THẦN

  • Ngày Đinh Sửu thai thần ở vị trí Thương khố, Xí, ngoại Tây Nam. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Tây Nam phía ngoài nhà kho và nhà vệ sinh. Do đó, thai phụ không lên lui tới những nơi này nhiều hoặc dịch chuyển vị trí, tiến hành sửa chữa ở đây. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
  • Tháng 11 âm lịch thai thần ở vị trí Táo. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở bếp lò hoặc bếp than. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa những đồ vật này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

SỰ KIỆN LỊCH SỬ

Sự kiện trong nước:

  • 21/12/1954: Chủ tịch Hồ Chí Minh đến thǎm nhà máy điện Yên Phụ và nhà máy điện Bờ Hồ (nay là Công ty điện lực Hà Nội).
  • 21/12/1972: Chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hoà ra Tuyên bố về bước leo thang chiến tranh mới của chính quyền Níchxơn và vạch trần thủ đoạn lật lọng xảo quyệt của chính phủ Mỹ không chịu ký Hiệp định chấm dứt chiến tranh và lập lại hoà bình ở Việt Nam như đã thoả thuận.

Sự kiện quốc tế:

  • 21/12/1639: Ngày sinh Giǎng Raxin (Jean Racine) - nhà soạn kịch cổ điển vĩ đại nước Pháp.
  • 21/12/1821: Ngày sinh Gustavơ Flôbe (Gustave Flaubert) - Nhà vǎn hiện thực lớn nước Pháp.
  • 21/12/1937: Phim hoạt hình Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn được trình chiếu tại Los Angeles, phim đầu tiên trong loạt phim hoạt hình kinh điển của Walt Disney.
  • 21/12/1972: Đông Đức và Tây Đức ký hiệp định chính thức chấm dứt hai thập kỷ thù địch trong thời kỳ chiến tranh lạnh.