LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 22-02-2002

1. Tổng quan lịch âm ngày 22-02-2002

  • Ngày dương lịch: 22-02-2002
  • Ngày âm lịch: 11-01-2002
  • Ngày Tân Dậu tháng Nhâm Dần năm Nhâm Ngọ. Tiết Vũ thủy
  • Ngày 22-02-2002 là Ngày Hắc Đạo
  • Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 22-02-2002 là ngày Đạo Tặc - Rất xấu. Xuất hành bị hại, mất của.
  • Giờ hoàng đạo: Mậu Tý (23h-1h), Canh Dần (3h-5h), Tân Mão (5h-7h), Giáp Ngọ (11h-13h), Ất Mùi (13h-15h), Đinh Dậu (17h-19h)
THÁNG 2 NĂM 200222

THỨ SÁU

Điều đếm được không nhất thiết đáng kể; điều đáng kể không nhất thiết đếm được.
__Albert Einstein__
11

Ngày hắc đạo

Ngày Tân Dậu

Tháng Nhâm Dần

Năm Nhâm Ngọ

6:20:17

Giờ Tân Mão

Tiết Vũ thủy

THÁNG GIÊNG

Giờ hoàng đạo

Mậu Tý (23h-1h)

Canh Dần (3h-5h)

Tân Mão (5h-7h)

Giáp Ngọ (11h-13h)

Ất Mùi (13h-15h)

Đinh Dậu (17h-19h)

2. Lịch âm tháng 2 năm 2002

3. Xem tốt xấu cho ngày 22-02-2002

GIỜ HOÀNG ĐẠO

Mậu Tý (23h-1h): Tư mệnh

Canh Dần (3h-5h): Thanh long

Tân Mão (5h-7h): Minh đường

Giáp Ngọ (11h-13h): Kim quỹ

Ất Mùi (13h-15h): Kim đường

Đinh Dậu (17h-19h): Ngọc đường

GIỜ HẮC ĐẠO

Kỷ Sửu (1h-3h): Câu trần

Nhâm Thìn (7h-9h): Thiên hình

Quý Tị (9h-11h): Chu tước

Bính Thân (15h-17h): Bạch hổ

Mậu Tuất (19h-21h): Thiên lao

Kỷ Hợi (21h-23h): Nguyên vũ

THẬP NHỊ KIẾN TRỪ

Trực Nguy: Ngày trực Nguy rất xấu chỉ nên làm lễ bái, cầu tự, tụng kinh.

NGŨ HÀNH NẠP ÂM

Mệnh ngày: Thạch Lựu Mộc

Ngày Thạch Lựu Mộc kị các tuổi: Giáp Dần, Mậu Dần

Ngày thuộc hành Mộc khắc Thổ, ngoại trừ tuổi Canh Ngọ, Mậu Thân, Bính Thìn thuộc hành Thổ không sợ Mộc.

Ngày Tân Dậu có Can (Kim) tương đồng Chi (Kim), là ngày Chuyên nhật (Bình hòa)

Ngày Dậu lục hợp Thìn, tam hợp Sửu, Tị thành Kim Cục. Xung Mão, hình Dậu, hại Tuất, phá Tý, tuyệt Dần.

Ngày Tân Dậu xung khắc với các tuổi: Quý Mão, Kỷ Mão, Ất Sửu, Ất Mùi

SAO TỐT

  • Nguyệt Đức Hợp: Tốt mọi việc, kỵ tố tụng
  • Phúc Sinh: Tốt mọi việc
  • Cát Khánh: Tốt mọi việc
  • Âm Đức: Tốt mọi việc
  • Sát Cống: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát)
  • Ngũ Hợp: Tốt mọi việc

SAO XẤU

  • Thiên Lại: Xấu mọi việc
  • Hoang Vu: Xấu mọi việc
  • Nhân Cách: Xấu đối với giá thú, khởi tạo
  • Huyền Vũ: Kỵ an táng
  • Ly Sàng: Kỵ cưới hỏi

NHỊ THẬP BÁT TÚ

Sao Lâu - Kiết Tinh

Sao Lâu, tên đầy đủ là Lâu Kim Cẩu, tướng tinh Cẩu (Con Chó), thuộc chòm Bạch Hổ ở phía Tây. Sao Lâu là Kiết Tinh chịu ảnh hưởng của Kim Tinh, chủ trị ngày Thứ Sáu, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Lưu Long.

Ngày Sao Lâu Tốt cho nhậm chức, hôn thú, khai trương, xấu ngoại. Chủ về người và của đều hưng thịnh, sinh đẻ thuận, con cái phát triển tốt, thông minh.

Lâu tinh thụ trụ, khởi môn đình
Tài vượng, gia hòa, sự sự hưng
Ngoại cảnh, tiền tài bách nhật tiến
Nhất gia huynh đệ bá thanh danh.
Hôn nhân tiến ích, sinh quý tử
Ngọc bạch kim lang tương mãn doanh
Phóng thủy, khai môn giai cát lợi
Nam vinh, nữ quý, thọ khang ninh.

Nên làm: Khởi công mọi việc đều tốt. Tốt nhất là dựng cột, cất lầu, làm dàn gác, cưới gả, trổ cửa, dựng cửa, tháo nước hay các việc liên quan đến thủy lợi, cắt áo.

Kiêng kỵ: Đóng giường, lót giường, đi đường thủy.

Ngoại lệ: Sao Lâu gặp ngày Dậu đăng viên: Tạo tác đại lợi.
Gặp ngày Tỵ gọi là Nhập Trù rất tốt. Gặp ngày Sửu tốt vừa vừa.
Gặp ngày cuối tháng thì Sao Lâu phạm Diệt Một: rất kỵ đi thuyền, làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chính, thừa kế sự nghiệp.

NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH

Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 22-02-2002 (11-01-2002 âm lịch) là ngày Đạo Tặc (Hung). Rất xấu. Xuất hành bị hại, mất của.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG

  • Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
  • Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
  • Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
  • Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
  • Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
  • Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

HƯỚNG XUẤT HÀNH

  • Hỉ Thần: Hướng Tây Nam
  • Tài Thần: Hướng Tây Nam
  • Hạc Thần: Hướng Đông Nam

* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.

* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.

* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.

BÀNH TỔ BÁCH KỴ

  • Ngày can Tân "bất hợp tương chủ nhân bất thường" có nghĩa là Ngày Tân không nên trộn tương, chủ không được nếm qua
  • Ngày chi Dậu "bất hội khách tân chủ hữu thương" có nghĩa là Ngày chi Dậu không nên hội khách, tân chủ có hại

NHÂN THẦN

  • Ngày can Tân không trị bệnh ở phổi
  • Ngày 11 âm lịch nhân thần ở ngón chân. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

THAI THẦN

  • Ngày Tân Dậu thai thần ở vị trí Thương khố, Thê, ngoại Đông Nam. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Đông Nam phía ngoài nhà kho, tổ chim hoặc lồng chim. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
  • Tháng 1 âm lịch thai thần ở vị trí Sàng. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở giường ngủ. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa đục đẽo giường, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

SỰ KIỆN LỊCH SỬ

Sự kiện trong nước:

  • 22/2/1967: Từ ngày 22-2 đến 13-4-1967, quân và dân miền Đông Nam Bộ đã đánh bại cuộc hành quân Gianxơn Xiti, gồm 45.000 quân, thuộc 8 lữ đoàn Mỹ vào vùng bắc tỉnh Tây Ninh nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não của ta.
  • 22/2/1983: Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương họp tại Viên Chǎn nhằm tǎng cường quan hệ đoàn kết chiến đấu, tuyên bố ủng hộ sự thoả thuận giữa Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Cộng hoà nhân dân Campuchia về việc rút quân tình nguyện Việt nam về nước.

Sự kiện quốc tế:

  • 22/2/1810: Ngày sinh Phrêđêrich Sôpanh, nhạc sĩ pianô, nhà soạn nhạc nổi tiếng của Ba Lan và thế giới. Tác phẩm của ông có nhiều loại, nhưng chủ yếu cho đàn pianô. Những bản nhạc của ông có tính chất lãng mạn, dịu dàng, buồn man mác.
  • 22/2/1857: Ngày sinh Haienrich Ruđônphơ Hécxơ nhà vật lý vĩ đại người Đức, người có công tìm ra sóng điện từ và hiệu ứng quang điện. Ông mất ngày 1-1-1894. Để tưởng nhớ ông, người ta dùng tên ông để đặt cho đơn vị tần số điện Hécxơ.
  • 22/2/1940: Tenzin Gyatso, vị Đạt- lại Lạt- ma thứ 14, được tấn phong.
  • 22/2/1997: Tại Roslin, Scotland, các nhà khoa học thông báo đã nhân bản vô tính thành công một chú cừu trưởng thành có tên Dolly
  • 22/2/1998: Thế vận hội Mùa đông XVIII bế mạc tại Nagano, Nhật Bản.