LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 22-06-1971
1. Tổng quan lịch âm ngày 22-06-1971
- Ngày dương lịch: 22-06-1971
- Ngày âm lịch: 30-05-1971
- Ngày Mậu Dần tháng Giáp Ngọ năm Tân Hợi. Tiết Mang chủng
- Ngày 22-06-1971 là Ngày Hắc Đạo
- Ngày kỵ: Tứ ly tuyệt
- Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 22-06-1971 là ngày Thiên Dương - Xuất hành tốt, cầu tài được tài. Hỏi vợ được vợ. Mọi việc đều như ý muốn.
- Giờ hoàng đạo: Nhâm Tý (23h-1h), Quý Sửu (1h-3h), Bính Thìn (7h-9h), Đinh Tị (9h-11h), Kỷ Mùi (13h-15h), Nhâm Tuất (19h-21h)
THỨ BA
Ngày hắc đạo
Ngày Mậu Dần
Tháng Giáp Ngọ
Năm Tân Hợi
Giờ Quý Sửu
Tiết Mang chủng
Giờ hoàng đạo
Nhâm Tý (23h-1h)
Quý Sửu (1h-3h)
Bính Thìn (7h-9h)
Đinh Tị (9h-11h)
Kỷ Mùi (13h-15h)
Nhâm Tuất (19h-21h)
2. Lịch âm tháng 6 năm 1971
3. Xem tốt xấu cho ngày 22-06-1971
GIỜ HOÀNG ĐẠO
Nhâm Tý (23h-1h): Thanh long
Quý Sửu (1h-3h): Minh đường
Bính Thìn (7h-9h): Kim quỹ
Đinh Tị (9h-11h): Kim đường
Kỷ Mùi (13h-15h): Ngọc đường
Nhâm Tuất (19h-21h): Tư mệnh
GIỜ HẮC ĐẠO
Giáp Dần (3h-5h): Thiên hình
Ất Mão (5h-7h): Chu tước
Mậu Ngọ (11h-13h): Bạch hổ
Canh Thân (15h-17h): Thiên lao
Tân Dậu (17h-19h): Nguyên vũ
Quý Hợi (21h-23h): Câu trần
NGÀY KỴ
Ngày 22-06-1971 phạm vào các ngày kỵ:
Tứ ly tuyệt: Ngày Tứ ly tuyệt là ngày trước các ngày Xuân Phân, Hạ Chí, Thu Phân, Đông Chí một ngày. Đây là thời điểm phân chia mùa, âm dương, ngũ hành không cân bằng, thì vận khí thường suy kiệt, không nên làm bất cứ việc gì quan trọng như: Khai trương, xuất hành, nhập trạch, mở cửa hàng, xây dựng...
THẬP NHỊ KIẾN TRỪ
Trực Thành: Ngày trực Thành nên làm các việc như nhập học, kết hôn, dọn về nhà mới. Tránh các việc kiện tụng, cãi vã, tranh chấp.
NGŨ HÀNH NẠP ÂM
Mệnh ngày: Thành Đầu Thổ
Ngày Thành Đầu Thổ kị các tuổi: Nhâm Thân, Giáp Thân
Ngày thuộc hành Thổ khắc Thủy, ngoại trừ tuổi Bính Ngọ, Nhâm Tuất thuộc hành Thủy không sợ Thổ.
Ngày Mậu Dần có Chi (Thổ) tương khắc Can (Mộc), là ngày Chế nhật (Tiểu hung)
Ngày Dần lục hợp Hợi, tam hợp Ngọ, Tuất thành Hỏa Cục. Xung Thân, hình Tị, hại Tị, phá Hợi, tuyệt Dậu.
Ngày Mậu Dần xung khắc với các tuổi: Canh Thân, Giáp Thân
SAO TỐT
- Thiên Đức Hợp: Tốt mọi việc
- Thiên Hỷ: Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi
- Nguyệt Ân: Tốt mọi việc
- Ích Hậu: Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi
- Tam Hợp: Tốt mọi việc
- Mẫu Thương: Tốt về cầu tài lộc; khai trương, mở kho
- Thiên Thụy: Tốt mọi việc
SAO XẤU
- Hoàng Sa: Xấu đối với xuất hành
- Bạch Hổ: Kỵ an táng
- Lôi Công: Xấu với xây dựng nhà cửa
- Cô Thần: Xấu với cưới hỏi
- Thổ Cẩm: Kỵ xây dựng nhà cửa; an táng
- Ly Sàng: Kỵ cưới hỏi
NHỊ THẬP BÁT TÚ
Sao Thất - Kiết Tinh
Sao Thất, tên đầy đủ là Thất Hỏa Trư, tướng tinh Trư (Con Heo), thuộc chòm Huyền Vũ ở phía Bắc. Sao Thất là Kiết Tinh chịu ảnh hưởng của Hỏa Tinh, chủ trị ngày Thứ Ba, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Cảnh Thuần.
Ngày Sao Thất Tốt cho khai trương, ký hợp đồng, đầu tư kinh doanh. Chủ về công danh sự nghiệp tốt, buôn bán may mắn, thuận buồm xuôi gió.
Nhi tôn đại đại cận quân hầu
Phú quý vinh hoa thiên thượng chỉ
Thọ như Bành tổ nhập thiên thu.
Khai môn, phóng thủy chiêu tài bạch
Hòa hợp hôn nhân sinh quý nhi.
Mai táng nhược năng y thử nhật
Môn đình hưng vượng, Phúc vô ưu!
Nên làm: Khởi công trăm việc đều tốt. Tốt nhất là xây cất nhà cửa, cưới gả, chôn cất, trổ cửa, tháo nước, các việc thủy lợi, đi thuyền.
Kiêng kỵ: Sao Thất đại kiết không có việc gì phải kiêng cữ.
Ngoại lệ: Sao Thất gặp ngày Dần, Ngọ, Tuất nói chung đều tốt, ngày Ngọ đăng viên rất hiển đạt.
Ba ngày Bính Dần, Nhâm Dần, Giáp Ngọ rất tốt, nên xây dựng và chôn cất, song những ngày Dần khác không tốt. Vì sao Thất gặp ngày Dần là phạm Phục Đoạn Sát.
NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH
Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 22-06-1971 (30-05-1971 âm lịch) là ngày Thiên Dương (Cát). Xuất hành tốt, cầu tài được tài. Hỏi vợ được vợ. Mọi việc đều như ý muốn.
* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).
GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG
- Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
- Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
- Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
- Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
- Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
- Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
HƯỚNG XUẤT HÀNH
- Hỉ Thần: Hướng Đông Nam
- Tài Thần: Hướng Bắc
- Hạc Thần: Hướng Tây
* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.
* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.
* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.
BÀNH TỔ BÁCH KỴ
- Ngày can Mậu "bất thụ điền điền chủ bất tường" có nghĩa là Ngày Mậu không nên nhận đất, chủ không được lành
- Ngày chi Dần "bất tế tự quỷ thần bất thường" có nghĩa là Ngày Dần không nên tế tự, quỷ thần không bình thường
NHÂN THẦN
- Ngày can Mậu không trị bệnh ở bụng
- Ngày 30 âm lịch nhân thần ở phía trong ở thắt lưng trên, cạnh trong khớp cổ chân, mu bàn chân. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.
THAI THẦN
- Ngày Mậu Dần thai thần ở vị trí Phòng, Sàng, Xí, ngoại chính Nam. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng chính Nam của phòng thai phụ, giường ngủ và nhà vệ sinh. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành các công việc sửa chữa như đục lỗ, đóng đinh, thay khóa cửa... Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
- Tháng 5 âm lịch thai thần ở vị trí Thân. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở trên người thai phụ. Do đó, khi làm bất cứ việc gì, thai phụ nên nhẹ nhàng và cẩn thận, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
SỰ KIỆN LỊCH SỬ
Sự kiện trong nước:
- 22/6/1798: Thi sĩ Nguyễn Gia Thiều qua đời. Ông sinh nǎm 1741 quê ở xã Ngũ Thái, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh, là quan dưới triều chúa Trịnh. Ông sáng tác nhiều thơ chữ Hán, nổi tiếng hơn cả là tập thơ chữ Nôm Cung oán ngâm khúc.
- 22/6/1827: Nhà thơ Nguyễn Thông ra đời ở Phú Ngãi Trị, Vàm Cỏ, tỉnh Long An. Ông mất ngày 7-7-1884, thọ 57 tuổi. Các tác phẩm chính của ông: Khâm Định nhân sự kim giám, Dương chính lục, Việt sử thông giám cương mục khảo lược, Kỳ xuyên thi sao, Kỳ xuyên vǎn sao, Ngoa du sào tập.
- 22/6/1953: Chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hoà ban hành chính sách dân tộc.
- 22/6/1965: Người thợ điện yêu nước 24 tuổi Trần Văn Đang bị mỹ sát hại.
Sự kiện quốc tế:
- 22/6/1815: Napoléon Bonaparte thoái vị lần thứ hai.
- 22/6/1933: Đức trở thành quốc gia có một chính đảng khi Hitler cấm bất kỳ đảng phái nào ngoại trừ Đức Quốc xã.
- 22/6/1940: Chính phủ Pêtanh của Pháp đã phải ký hiệp định đình chiến với Đức.
- 22/6/1941: Phát xít Đức bất thình lình mở cuộc tấn công trên khắp biên giới phía Tây của Liên Xô, trải dài từ biển Ban Tích đến biển Đen.
- 22/6/1984: Hãng Virgin Atlantic Airways khởi hành chuyến bay đầu tiên từ sân bay London Heathrow.
- 22/6/2009: Do giảm dần đều về doanh số vì sự xuất hiện của nhiếp ảnh kỹ thuật số, công ty Eastman Kodak tuyên bố ngừng bán phim dương bản Kodachrome, kết thúc 74 năm tồn tại như một biểu tượng trong ngành nhiếp ảnh.