LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 23-01-1970
1. Tổng quan lịch âm ngày 23-01-1970
- Ngày dương lịch: 23-01-1970
- Ngày âm lịch: 16-12-1969
- Ngày Quý Mão tháng Đinh Sửu năm Kỷ Dậu. Tiết Đại hàn
- Ngày 23-01-1970 là Ngày Hoàng Đạo
- Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 23-01-1970 là ngày Thanh Long Túc - Đi xa không nên, xuất hành xấu, tài lộc không có. Kiện cáo cũng đuối lý.
- Giờ hoàng đạo: Nhâm Tý (23h-1h), Giáp Dần (3h-5h), Ất Mão (5h-7h), Mậu Ngọ (11h-13h), Kỷ Mùi (13h-15h), Tân Dậu (17h-19h)
Ngày hoàng đạo
Ngày Quý Mão
Tháng Đinh Sửu
Năm Kỷ Dậu
Giờ Giáp Dần
Tiết Đại hàn
Giờ hoàng đạo
Nhâm Tý (23h-1h)
Giáp Dần (3h-5h)
Ất Mão (5h-7h)
Mậu Ngọ (11h-13h)
Kỷ Mùi (13h-15h)
Tân Dậu (17h-19h)
2. Lịch âm tháng 1 năm 1970
3. Xem tốt xấu cho ngày 23-01-1970
GIỜ HOÀNG ĐẠO
Nhâm Tý (23h-1h): Tư mệnh
Giáp Dần (3h-5h): Thanh long
Ất Mão (5h-7h): Minh đường
Mậu Ngọ (11h-13h): Kim quỹ
Kỷ Mùi (13h-15h): Kim đường
Tân Dậu (17h-19h): Ngọc đường
GIỜ HẮC ĐẠO
Quý Sửu (1h-3h): Câu trần
Bính Thìn (7h-9h): Thiên hình
Đinh Tị (9h-11h): Chu tước
Canh Thân (15h-17h): Bạch hổ
Nhâm Tuất (19h-21h): Thiên lao
Quý Hợi (21h-23h): Nguyên vũ
THẬP NHỊ KIẾN TRỪ
Trực Mãn: Ngày trực Mãn nên làm những việc như cúng lễ, xuất hành, sửa kho. Ngoài ra cần lưu ý ngày này xấu cho việc chôn cất, kiện tụng, hay nhậm chức.
NGŨ HÀNH NẠP ÂM
Mệnh ngày: Kim Bạch Kim
Ngày Kim Bạch Kim kị các tuổi: Bính Thân, Canh Thân
Ngày thuộc hành Kim khắc Mộc, ngoại trừ tuổi Mậu Tuất thuộc hành Mộc nhờ Kim khắc mà được lợi.
Ngày Quý Mão có Can (Thủy) tương sinh Chi (Mộc), là ngày Bảo nhật (Đại cát)
Ngày Mão lục hợp Tuất, tam hợp Mùi, Hợi thành Mộc Cục. Xung Dậu, hình Tý, hại Thìn, phá Ngọ, tuyệt Thân.
Ngày Quý Mão xung khắc với các tuổi: Tân Dậu, Đinh Dậu, Đinh Mão
SAO TỐT
- Thiên Phủ: Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ; khai trương, mở kho, nhập kho; an táng
- Thiên Quý: Tốt mọi việc
- Địa Tài: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương
- Lộc Khố: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương; giao dịch
- Thời Đức: Tốt mọi việc
- Kim Đường: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc
SAO XẤU
- Thiên Ôn: Kỵ xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ
- Quả Tú: Xấu với cưới hỏi
NHỊ THẬP BÁT TÚ
Sao Cang - Hung Tinh
Sao Cang, tên đầy đủ là Cang Kim Long, tướng tinh Long (Con Rồng), thuộc chòm Thanh Long ở phía Đông. Sao Cang là Hung Tinh chịu ảnh hưởng của Kim Tinh, chủ trị ngày Thứ Sáu, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Ngô Hán.
Ngày Sao Cang Cẩn trọng với sao này, mọi công việc đều cần tính toán cẩn thận để tránh sai lầm, đặc biệt là trong những sự kiện lớn như cưới hỏi
Thập nhật chi trung chủ hữu ương
Điền địa tiêu ma, quan thất chức
Đầu quân định thị hổ lang thương.
Giá thú, hôn nhân dụng thử nhật
Nhi tôn, Tân phụ chủ không phòng
Mai táng nhược hoàn phùng thử nhật
Đương thời tai họa, chủ trùng tang.
Nên làm: cắt may áo màn (sẽ có lộc ăn).
Kiêng kỵ: Chôn cất bị Trùng tang. Cưới gả e rằng phòng không giá lạnh. Tranh đấu kiện tụng lâm bại. Khởi dựng nhà cửa thì con đầu dễ gặp nạn. 10 hoặc 100 ngày sau thì gặp họa, rồi dần dần tiêu hết ruộng đất, nếu làm quan bị cách chức. Sao Cang thuộc Thất Sát Tinh, sinh con nhằm ngày này ắt khó nuôi, nên lấy tên của Sao mà đặt cho nó thì yên lành.
Ngoại lệ: Sao Cang ở ngày Rằm là Diệt Một Nhật: không nên làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chính, thừa kế sự nghiệp, đại kỵ đi thuyền (vì Diệt Một có nghĩa là chìm mất).
Sao Cang trúng ngày Hợi, Mão, Mùi trăm việc đều tốt, nhất là ngày Mùi.
NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH
Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 23-01-1970 (16-12-1969 âm lịch) là ngày Thanh Long Túc (Hung). Đi xa không nên, xuất hành xấu, tài lộc không có. Kiện cáo cũng đuối lý.
* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).
GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG
- Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
- Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
- Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
- Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
- Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
- Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
HƯỚNG XUẤT HÀNH
- Hỉ Thần: Hướng Đông Nam
- Tài Thần: Hướng Tây Bắc
- Hạc Thần: Hướng
* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.
* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.
* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.
BÀNH TỔ BÁCH KỴ
- Ngày can Quý "bất từ tụng lí nhược địch cường" có nghĩa là Ngày Quý không nên kiện tụng, ta lý yếu địch mạnh
- Ngày chi Mão "bất xuyên tỉnh tuyền thủy bất hương" có nghĩa là Ngày Mão không nên đào giếng, nước sẽ không trong lành
NHÂN THẦN
- Ngày can Quý không trị bệnh ở bàng quang
- Ngày 16 âm lịch nhân thần ở lòng bàn tay, trước ngực và trong ngực. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.
THAI THẦN
- Ngày Quý Mão thai thần ở vị trí Phòng, Sàng, Môn, nội Nam. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Nam phía trong phòng, giường và cửa phòng thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
- Tháng 12 âm lịch thai thần ở vị trí Sàng. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở giường ngủ. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa đục đẽo giường, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
SỰ KIỆN LỊCH SỬ
Sự kiện trong nước:
- 23/1/1368: Chu Nguyên Chương xưng đế tại Ứng Thiên phủ, đặt quốc hiệu là Minh, tức Minh Thái Tổ.
- 23/1/1916: Ngày sinh đồng chí Trần Quốc Hoàn, tên thật là Nguyễn Trọng Cảnh ở tỉnh Nghệ An.
- 23/1/1952: Chị Võ Thị Sáu quê ở quận Đất Đỏ, tỉnh Bà Rịa cũ (nay là tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu) bị kẻ thù xử bắn tại Côn Đảo. Từ nǎm 14 tuổi, chị Sáu đã tham gia kháng chiến, dùng lựu đạn giết chết một tên quan ba Pháp và làm bị thương nhiều tên khác. Sau đó, chị ở lại Bà Rịa làm nhiệm vụ điều tra tình hình địch và liên lạc tiếp tế cho chiến khu. Nǎm 1950, chị về làng định xử tội một tên tay sai đại gian ác của địch nhưng đã bị giặc Pháp bắt. Suốt trong gần ba nǎm, chúng đã giam chị ở nhiều nhà tù, cùm kẹp, tra tấn rất dã man, có khi lại ngon ngọt dụ dỗ mong chị khai báo tổ chức và cán bộ cách mạng. Nhưng trước sau, chị can đảm chịu đựng, không để lộ bí mật.
- 23/1/1961: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã quyết định thành lập Trung ương Cục miền Nam.
- 23/1/1973: Ký Hiệp định về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam tại Pari giữa cố vấn đặc biệt Lê Đức Thọ, đại diện cho Việt Nam dân chủ cộng hoà và tiến sĩ Hênri Kitxingiơ đại diện cho Hoa Kỳ.
Sự kiện quốc tế:
- 23/1/1556: Một trận động đất tại tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc làm thiệt mạng 830.000 người.
- 23/1/1978: Thụy Điển trở thành quốc gia đầu tiên thực hiện việc cấm xịt thuốc trừ sâu vì gây hại cho môi trường.
- 23/1/2003: Bắc Hàn tuyên bố sẽ xem xét việc phê chuẩn hành động chiến tranh dành cho việc phục hồi chương trình hạt nhân của Bắc Hàn.