LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 23-12-1969

1. Tổng quan lịch âm ngày 23-12-1969

  • Ngày dương lịch: 23-12-1969
  • Ngày âm lịch: 15-11-1969
  • Ngày Nhâm Thân tháng Bính Tý năm Kỷ Dậu. Tiết Đông chí
  • Ngày 23-12-1969 là Ngày Hoàng Đạo
  • Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 23-12-1969 là ngày Thiên Hầu - Xuất hành dầu ít hay nhiều cũng cãi cọ, phải tránh xẩy ra tai nạn chảy máu, máu sẽ khó cầm.
  • Giờ hoàng đạo: Canh Tý (23h-1h), Tân Sửu (1h-3h), Giáp Thìn (7h-9h), Ất Tị (9h-11h), Đinh Mùi (13h-15h), Canh Tuất (19h-21h)
THÁNG 12 NĂM 196923

THỨ BA

Đế quốc La Mã Thần thánh không thần thánh, chẳng La Mã, cũng chẳng phải là đế quốc.
__Voltaire__
15

Ngày hoàng đạo

Ngày Nhâm Thân

Tháng Bính Tý

Năm Kỷ Dậu

6:45:59

Giờ Quý Mão

Tiết Đông chí

THÁNG MƯỜI MỘT

Giờ hoàng đạo

Canh Tý (23h-1h)

Tân Sửu (1h-3h)

Giáp Thìn (7h-9h)

Ất Tị (9h-11h)

Đinh Mùi (13h-15h)

Canh Tuất (19h-21h)

2. Lịch âm tháng 12 năm 1969

3. Xem tốt xấu cho ngày 23-12-1969

GIỜ HOÀNG ĐẠO

Canh Tý (23h-1h): Thanh long

Tân Sửu (1h-3h): Minh đường

Giáp Thìn (7h-9h): Kim quỹ

Ất Tị (9h-11h): Kim đường

Đinh Mùi (13h-15h): Ngọc đường

Canh Tuất (19h-21h): Tư mệnh

GIỜ HẮC ĐẠO

Nhâm Dần (3h-5h): Thiên hình

Quý Mão (5h-7h): Chu tước

Bính Ngọ (11h-13h): Bạch hổ

Mậu Thân (15h-17h): Thiên lao

Kỷ Dậu (17h-19h): Nguyên vũ

Tân Hợi (21h-23h): Câu trần

THẬP NHỊ KIẾN TRỪ

Trực Thành: Ngày trực Thành nên làm các việc như nhập học, kết hôn, dọn về nhà mới. Tránh các việc kiện tụng, cãi vã, tranh chấp.

NGŨ HÀNH NẠP ÂM

Mệnh ngày: Kiếm Phong Kim

Ngày Kiếm Phong Kim kị các tuổi: Bính Dần, Canh Dần

Ngày thuộc hành Kim khắc Mộc, ngoại trừ tuổi Mậu Tuất thuộc hành Mộc nhờ Kim khắc mà được lợi.

Ngày Nhâm Thân có Chi (Thủy) tương sinh Can (Kim), là ngày Thoa nhật (Tiểu cát)

Ngày Thân lục hợp Tị, tam hợp Tý, Thìn thành Thủy Cục. Xung Dần, hình Dần, Hợi, hại Hợi, phá Tị, tuyệt Mão.

Ngày Nhâm Thân xung khắc với các tuổi: Bính Dần, Canh Dần, Bính Thân

SAO TỐT

  • Thiên Đức Hợp: Tốt mọi việc
  • Nguyệt Đức: Tốt mọi việc
  • Thiên Hỷ: Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi
  • Thiên Quý: Tốt mọi việc
  • Tam Hợp: Tốt mọi việc
  • Mẫu Thương: Tốt về cầu tài lộc; khai trương, mở kho
  • Đại Hồng Sa: Tốt mọi việc
  • Thanh Long: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc
  • Thiên Ân: Tốt mọi việc

SAO XẤU

  • Cửu Không: Kỵ xuất hành; cầu tài lộc; khai trương
  • Cô Thần: Xấu với cưới hỏi
  • Thổ Cẩm: Kỵ xây dựng nhà cửa; an táng

NHỊ THẬP BÁT TÚ

Sao Dực - Hung Tinh

Sao Dực, tên đầy đủ là Dực Hỏa Xà, tướng tinh (Con Rắn), thuộc chòm Chu Tước ở phía Nam. Sao Dực là Hung Tinh chịu ảnh hưởng của Hỏa Tinh, chủ trị ngày Thứ Ba, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Bi Đồng.

Ngày Sao Dực Vượng về tài lộc, con cháu được ăn theo phúc phần của tổ tiên. Làm động thổ, xây dựng, hôn thú đều may mắn.

Dực tinh bất lợi giá cao đường
Tam niên nhị tái kiến ôn hoàng
Mai táng nhược hoàn phùng thử nhật
Tử tôn bất định tẩu tha hương.
Hôn nhân thử nhật nghi bất lợi
Quy gia định thị bất tương đương.
Khai môn phóng thủy gia tu phá
Thiếu nữ tham hoa luyến ngoại lang.

Nên làm: Cắt áo sẽ được tiền tài.

Kiêng kỵ: Chôn cất, cưới gả, xây cất nhà, trổ cửa gắn cửa, các việc thủy lợi.

Ngoại lệ: Sao Dực gặp ngày Thân, Tý, Thìn mọi việc tốt. Gặp ngày Thìn vượng địa tốt hơn hết. Gặp ngày Tý đăng viên nên thừa kế sự nghiệp, lên quan nhậm chức.

NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH

Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 23-12-1969 (15-11-1969 âm lịch) là ngày Thiên Hầu (Hung). Xuất hành dầu ít hay nhiều cũng cãi cọ, phải tránh xẩy ra tai nạn chảy máu, máu sẽ khó cầm.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG

  • Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
  • Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
  • Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
  • Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
  • Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
  • Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

HƯỚNG XUẤT HÀNH

  • Hỉ Thần: Hướng Nam
  • Tài Thần: Hướng Tây
  • Hạc Thần: Hướng Tây Nam

* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.

* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.

* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.

BÀNH TỔ BÁCH KỴ

  • Ngày can Nhâm "bất ương thủy nan canh đê phòng" có nghĩa là Ngày Nhâm không nên tháo nước, khó canh phòng đê
  • Ngày chi Thân "bất an sàng quỷ túy nhập phòng" có nghĩa là Ngày chi Thân không nên kê giường, quỷ ma vào phòng

NHÂN THẦN

  • Ngày can Nhâm không trị bệnh ở thận
  • Ngày 15 âm lịch nhân thần ở trong miệng, khắp thân mình và túc dương minh vị kinh. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

THAI THẦN

  • Ngày Nhâm Thân thai thần ở vị trí Thương khố, Táo, ngoại Tây Nam. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Tây Nam phía ngoài nhà kho và phòng bếp. Do đó, thai phụ không nên lui tới những nơi này nhiều, di chuyển vị trí hoặc tiến hành sửa chữa. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
  • Tháng 11 âm lịch thai thần ở vị trí Táo. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở bếp lò hoặc bếp than. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa những đồ vật này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

SỰ KIỆN LỊCH SỬ

Sự kiện trong nước:

  • 23/12/1972: Mỹ huy động 50 lần chiếc máy bay chiến thuật đánh ngoại thành Hà Nội, từ Mai Dịch đến trạm Trôi (Hoài Đức, tỉnh Hà Tây). Ta bắn rơi 4 máy bay Mỹ, trong đó Hải Phòng bắn rơi 2 chiếc B52.
  • 23/12/1972: Từ 23-12 đến 29-12-1972, trong trận Điện Biên Phủ trên không, từ 23 đến 29-12-1972, dân quân tự vệ tỉnh Hoà Bình kiên trì bao vây, lùng sục suốt 7 ngày đêm trong rừng sâu, bắt sống được giặc lái, và bắn rơi một máy bay lên thẳng đến cứu tên giặc lái đó.

Sự kiện quốc tế:

  • 23/12/1964: Một trận gió xoáy ở Ceylon, Sri Lanka làm 2000 người thiệt mạng.
  • 23/12/1972: Ở Nicaragua xảy ra một loạt các trận động đất làm 7000 thiệt mạng.
  • 23/12/1972: Ngày mất Anđrây Nicôlaiêvich Tupôlép. Ông sinh nǎm 1888, là Tổng công trình sư chế tạo máy bay nổi tiếng của Liên Xô trước đây, còn là chuyên gia khí động lực học, lập ra Viện thuỷ khí động lực học.
  • 23/12/1990: Slovenia bỏ phiếu để vùng Tây Bắc Cộng hoà Nam Tư trở thành một quốc gia độc lập.