LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 25-04-1973
1. Tổng quan lịch âm ngày 25-04-1973
- Ngày dương lịch: 25-04-1973
- Ngày âm lịch: 23-03-1973
- Ngày Tân Mão tháng Bính Thìn năm Quý Sửu. Tiết Cốc vũ
- Ngày 25-04-1973 là Ngày Hắc Đạo
- Ngày kỵ: Nguyệt kỵ
- Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 25-04-1973 là ngày Thanh Long Kiếp - Xuất hành bốn phương, tám hướng đều tốt, trăm sự được như ý.
- Giờ hoàng đạo: Mậu Tý (23h-1h), Canh Dần (3h-5h), Tân Mão (5h-7h), Giáp Ngọ (11h-13h), Ất Mùi (13h-15h), Đinh Dậu (17h-19h)
THỨ TƯ
Ngày hắc đạo
Ngày Tân Mão
Tháng Bính Thìn
Năm Quý Sửu
Giờ Kỷ Hợi
Tiết Cốc vũ
Giờ hoàng đạo
Mậu Tý (23h-1h)
Canh Dần (3h-5h)
Tân Mão (5h-7h)
Giáp Ngọ (11h-13h)
Ất Mùi (13h-15h)
Đinh Dậu (17h-19h)
2. Lịch âm tháng 4 năm 1973
3. Xem tốt xấu cho ngày 25-04-1973
GIỜ HOÀNG ĐẠO
Mậu Tý (23h-1h): Tư mệnh
Canh Dần (3h-5h): Thanh long
Tân Mão (5h-7h): Minh đường
Giáp Ngọ (11h-13h): Kim quỹ
Ất Mùi (13h-15h): Kim đường
Đinh Dậu (17h-19h): Ngọc đường
GIỜ HẮC ĐẠO
Kỷ Sửu (1h-3h): Câu trần
Nhâm Thìn (7h-9h): Thiên hình
Quý Tị (9h-11h): Chu tước
Bính Thân (15h-17h): Bạch hổ
Mậu Tuất (19h-21h): Thiên lao
Kỷ Hợi (21h-23h): Nguyên vũ
NGÀY KỴ
Ngày 25-04-1973 phạm vào các ngày kỵ:
Nguyệt kỵ: "Mồng năm, mười bốn, hai ba. Đi chơi còn thiệt, nữa là đi buôn." Dân gian thường gọi là ngày nửa đời, nửa đoạn nên làm gì cũng chỉ giữa chừng, khó đạt được mục tiêu.
THẬP NHỊ KIẾN TRỪ
Trực Bế: Ngày trực Bế thường không được sử dụng cho các việc nhậm chức, khiếu kiện, đào giếng mà chỉ nên làm các việc như đắp đập đê điều, ngăn nước, xây vá tường vách đã lở.
NGŨ HÀNH NẠP ÂM
Mệnh ngày: Tùng Bách Mộc
Ngày Tùng Bách Mộc kị các tuổi: Giáp Thân, Mậu Thân
Ngày thuộc hành Mộc khắc Thổ, ngoại trừ tuổi Canh Ngọ, Mậu Thân, Bính Thìn thuộc hành Thổ không sợ Mộc.
Ngày Tân Mão có Can (Kim) tương khắc Chi (Mộc), là ngày Phạt nhật (Đại hung)
Ngày Mão lục hợp Tuất, tam hợp Mùi, Hợi thành Mộc Cục. Xung Dậu, hình Tý, hại Thìn, phá Ngọ, tuyệt Thân.
Ngày Tân Mão xung khắc với các tuổi: Quý Dậu, Kỷ Dậu, Ất Sửu, Ất Mùi
SAO TỐT
SAO XẤU
- Thiên Lại: Xấu mọi việc
- Nguyệt Hỏa: Xấu đối với sửa sang nhà cửa; đổ mái; xây bếp
- Câu Trận: Kỵ an táng
- Nguyệt Kiến Chuyển Sát: Kỵ khởi công, động thổ
- Độc Hỏa: Xấu đối với sửa sang nhà cửa; đổ mái; xây bếp
NHỊ THẬP BÁT TÚ
Sao Bích - Kiết Tinh
Sao Bích, tên đầy đủ là Bích Thủy Du, tướng tinh Du (Con Nhím), thuộc chòm Huyền Vũ ở phía Bắc. Sao Bích là Kiết Tinh chịu ảnh hưởng của Thủy Tinh, chủ trị ngày Thứ Tư, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Tang Cung.
Ngày Sao Bích Tốt cho hôn sự, kinh doanh, ký kết hợp đồng, xây nhà, động thổ.
Ti tâm đại thục phúc thao thiên
Nô tỳ tự lai, nhân khẩu tiến
Khai môn, phóng thủy xuất anh hiền
Mai táng chiêu tài, quan phẩm tiến
Gia trung chủ sự lạc thao nhiên
Hôn nhân cát lợi sinh quý tử
Tảo bá thanh danh khán tổ tiên.
Nên làm: Khởi công tạo tác việc gì cũng tốt. Tốt nhất là xây cất nhà, cưới gả, chôn cất, trổ cửa, dựng cửa, tháo nước, các vụ thuỷ lợi, chặt cỏ phá đất, cắt áo thêu áo, khai trương, xuất hành, làm việc thiện ắt Thiện quả tới mau hơn.
Kiêng kỵ: Sao Bích toàn kiết, không có việc gì phải kiêng cữ.
Ngoại lệ: Sao Bích gặp ngày Hợi, Mão, Mùi trăm việc đều kỵ, nhất là trong mùa Đông. Riêng ngày Hợi, sao Bích đăng viên nhưng phạm Phục Đoạn Sát.
NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH
Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 25-04-1973 (23-03-1973 âm lịch) là ngày Thanh Long Kiếp (Cát). Xuất hành bốn phương, tám hướng đều tốt, trăm sự được như ý.
* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).
GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG
- Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
- Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
- Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
- Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
- Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
- Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
HƯỚNG XUẤT HÀNH
- Hỉ Thần: Hướng Tây Nam
- Tài Thần: Hướng Tây Nam
- Hạc Thần: Hướng Bắc
* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.
* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.
* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.
BÀNH TỔ BÁCH KỴ
- Ngày can Tân "bất hợp tương chủ nhân bất thường" có nghĩa là Ngày Tân không nên trộn tương, chủ không được nếm qua
- Ngày chi Mão "bất xuyên tỉnh tuyền thủy bất hương" có nghĩa là Ngày Mão không nên đào giếng, nước sẽ không trong lành
NHÂN THẦN
- Ngày can Tân không trị bệnh ở phổi
- Ngày 23 âm lịch nhân thần ở cạnh trong đùi, răng, lợi, bàn chân, gan. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.
THAI THẦN
- Ngày Tân Mão thai thần ở vị trí Trù, Táo, Môn, ngoại chính Bắc. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng chính Bắc phía ngoài nhà bếp, bếp lò và cửa phòng thai phụ. Do đó, không nên lui tới tiếp xúc nhiều, dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
- Tháng 3 âm lịch thai thần ở vị trí Môn, Song. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở cửa phòng và cửa sổ phòng thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
SỰ KIỆN LỊCH SỬ
Sự kiện trong nước:
- 25/4/1882: Thành Hà Nội thất thủ trước quân Pháp, Hoàng Diệu đã tự vẫn tại Võ Miếu để không rơi vào tay đối phương.
- 25/4/1920: Vở kịch nói Người bệnh tưởng của Môlie được đưa lên sân khấu nhà hát Hà Nội. Đây là 1 sự kiện mở đường cho ngành kịch nói nước ta.
- 25/4/1955: Vùng mỏ Quảng Ninh được hoàn toàn giải phóng khỏi ách đô hộ của thực dân Pháp.
- 25/4/1965: Địch giết hại anh Lê Độ ở Đà Nẵng. Lê Độ tức Lê Vǎn Dậu sinh nǎm 1941, quê ở thôn Mỹ Thị, quận 3 thành phố Đà Nẵng. Ngày 20-5-1965, Uỷ ban Trung ương Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam truy tặng huân chương Thành Đồng hạng nhì cho liệt sĩ Lê Độ. Ngày 23-7-1997, anh được Nhà nước truy tặng danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân.
- 25/4/1976: Nhân dân ta ở 38 tỉnh thành phố từ cao nguyên Đồng Vǎn đến mũi Cà Mau hân hoan đi bầu quốc hội chung của cả nước.
- 25/4/1978: Hội đồng Chính phủ ra Quyết định về việc thống nhất tiền tệ trong cả nước, phát hành tiền ngân hàng mới, thu đổi tiền ngân hàng cũ ở miền Bắc và miền Nam.
- 25/4/1991: Thủ tướng Chính phủ đã ký quyết định thành lập Viện Bỏng quốc gia mang tên danh y Lê Hữu Trác.
Sự kiện quốc tế:
- 25/4/1719: Xuất bản cuốn truyện phiêu lưu Robinson Crusoe của Daniel Defoe.
- 25/4/1792: La Marseillaise, quốc ca nước Cộng hòa Pháp, ra đời sau khi hoàng đế Áo tuyên chiến với Pháp.
- 25/4/1840: Ngày sinh Piốt Ilich Traicôpxki ở Vikinxcơ, miền Uran trong một gia đình kỹ sư mỏ. Traicôpxki không những là nhạc sĩ Nga vĩ đại mà còn là nhạc sĩ lớn của thế giới.
- 25/4/1859: Khởi công xây dựng kênh đào Suez tại vùng lãnh thổ nay là Ai Cập.
- 25/4/1945: Hội nghị quốc tế thành lập Liên hiệp quốc được khai mạc tại thành phố Sanyraneicô (Mỹ) có 50 nước được mời tham dự, đó là những nước đã tuyên chiến với chủ nghĩa phát xít.
- 25/4/1983: Phi thuyền Pioneer 10 vượt qua quỹ đạo của Diêm Vương Tinh.
- 25/4/1644: Quân Đại Thuận của Lý Tự Thành tiến vào Tử Cấm Thành, Sùng Trinh Đế tự vẫn, triều Minh diệt vong.