LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 25-04-2034

1. Tổng quan lịch âm ngày 25-04-2034

  • Ngày dương lịch: 25-04-2034
  • Ngày âm lịch: 07-03-2034
  • Ngày Tân Hợi tháng Mậu Thìn năm Giáp Dần. Tiết Cốc vũ
  • Ngày 25-04-2034 là Ngày Hoàng Đạo
  • Ngày kỵ: Tam nương sát
  • Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 25-04-2034 là ngày Thanh Long Kiếp - Xuất hành bốn phương, tám hướng đều tốt, trăm sự được như ý.
  • Giờ hoàng đạo: Kỷ Sửu (1h-3h), Nhâm Thìn (7h-9h), Giáp Ngọ (11h-13h), Ất Mùi (13h-15h), Mậu Tuất (19h-21h), Kỷ Hợi (21h-23h)
THÁNG 4 NĂM 203425

THỨ BA

* Ngày Sốt rét Thế giới
Tôi không bao giờ chờ đợi thấy được công việc hoàn hảo từ người không hoàn hảo.
__Alexander Hamilton__
7

Ngày hoàng đạo

Ngày Tân Hợi

Tháng Mậu Thìn

Năm Giáp Dần

5:30:32

Giờ Tân Mão

Tiết Cốc vũ

THÁNG BA

Giờ hoàng đạo

Kỷ Sửu (1h-3h)

Nhâm Thìn (7h-9h)

Giáp Ngọ (11h-13h)

Ất Mùi (13h-15h)

Mậu Tuất (19h-21h)

Kỷ Hợi (21h-23h)

2. Lịch âm tháng 4 năm 2034

3. Xem tốt xấu cho ngày 25-04-2034

GIỜ HOÀNG ĐẠO

Kỷ Sửu (1h-3h): Ngọc đường

Nhâm Thìn (7h-9h): Tư mệnh

Giáp Ngọ (11h-13h): Thanh long

Ất Mùi (13h-15h): Minh đường

Mậu Tuất (19h-21h): Kim quỹ

Kỷ Hợi (21h-23h): Kim đường

GIỜ HẮC ĐẠO

Mậu Tý (23h-1h): Bạch hổ

Canh Dần (3h-5h): Thiên lao

Tân Mão (5h-7h): Nguyên vũ

Quý Tị (9h-11h): Câu trần

Bính Thân (15h-17h): Thiên hình

Đinh Dậu (17h-19h): Chu tước

NGÀY KỴ

Ngày 25-04-2034 phạm vào các ngày kỵ:

Tam nương sát: Ngày Tam Nương tránh làm các việc trọng đại như cưới hỏi, sửa chữa hay xây nhà, mua xe, khai trương, xuất hành...

THẬP NHỊ KIẾN TRỪ

Trực Nguy: Ngày trực Nguy rất xấu chỉ nên làm lễ bái, cầu tự, tụng kinh.

NGŨ HÀNH NẠP ÂM

Mệnh ngày: Thoa Xuyến Kim

Ngày Thoa Xuyến Kim kị các tuổi: Giáp Thìn, Mậu Thìn

Ngày thuộc hành Kim khắc Mộc, ngoại trừ tuổi Mậu Tuất thuộc hành Mộc nhờ Kim khắc mà được lợi.

Ngày Tân Hợi có Can (Kim) tương sinh Chi (Thủy), là ngày Bảo nhật (Đại cát)

Ngày Hợi lục hợp Dần, tam hợp Mão, Mùi thành Mộc Cục. Xung Tị, hình Hợi, hại Thân, phá Dần, tuyệt Ngọ.

Ngày Tân Hợi xung khắc với các tuổi: Ất Tị, Kỷ Tị, Ất Hợi

SAO TỐT

  • Thiên Thành: Tốt mọi việc
  • Cát Khánh: Tốt mọi việc
  • Tuế Hợp: Tốt mọi việc
  • Mẫu Thương: Tốt về cầu tài lộc; khai trương, mở kho
  • Ngọc Đường: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc
  • Thiên Ân: Tốt mọi việc
  • Trực Tinh: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát)

SAO XẤU

  • Thụ Tử: Xấu mọi việc (trừ săn bắn tốt
  • Địa Tặc: Xấu đối với khởi tạo; an táng; khởi công động thổ; xuất hành
  • Thổ Cẩm: Kỵ xây dựng nhà cửa; an táng

NHỊ THẬP BÁT TÚ

Sao Vỹ - Kiết Tinh

Sao Vỹ, tên đầy đủ là Vỹ Hỏa Hổ, tướng tinh Hổ (Con Cọp), thuộc chòm Thanh Long ở phía Đông. Sao Vỹ là Kiết Tinh chịu ảnh hưởng của Hỏa Tinh, chủ trị ngày Thứ Ba, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Sầm Bành.

Ngày Sao Vỹ Thuận lợi cho xuất ngoại, khai trương, ký kết hợp đồng, nhậm chức. Cũng có lợi cho xây dựng nhà cửa, tu sửa mồ mả.

Vỹ tinh tạo tác đắc thiên ân
Phú quý, vinh hoa, phúc thọ ninh
Chiêu tài tiến bảo, tiến điền địa
Hòa hợp hôn nhân, quý tử tôn.
Mai táng nhược năng y thử nhật
Nam thanh, nữ chính, tử tôn hưng.
Khai môn, phóng thủy, chiêu điền địa
Đại đại công hầu, viễn bá danh.

Nên làm: Mọi việc đều tốt, tốt nhất là các vụ khởi tạo, chôn cất, cưới gả, xây cất, đào ao giếng, khai mương rạch, các vụ thủy lợi, khai trương, dọn cỏ phá đất.

Kiêng kỵ: Đóng giường, lót giường, đi thuyền.

Ngoại lệ: Sao Vỹ gặp ngày Hợi, Mão, Mùi kỵ chôn cất. Tại ngày Mùi là vị trí Hãm Địa của Sao Vỹ. Tại ngày Kỷ Mão rất xấu, còn các ngày Mão khác có thể tạm dùng được.

NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH

Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 25-04-2034 (07-03-2034 âm lịch) là ngày Thanh Long Kiếp (Cát). Xuất hành bốn phương, tám hướng đều tốt, trăm sự được như ý.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG

  • Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
  • Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
  • Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
  • Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
  • Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
  • Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

HƯỚNG XUẤT HÀNH

  • Hỉ Thần: Hướng Tây Nam
  • Tài Thần: Hướng Tây Nam
  • Hạc Thần: Hướng Đông Bắc

* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.

* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.

* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.

BÀNH TỔ BÁCH KỴ

  • Ngày can Tân "bất hợp tương chủ nhân bất thường" có nghĩa là Ngày Tân không nên trộn tương, chủ không được nếm qua
  • Ngày chi Hợi "bất giá thú tất chủ phân trương" có nghĩa là Ngày chi Hợi không nên cưới gả, dễ ly biệt

NHÂN THẦN

  • Ngày can Tân không trị bệnh ở phổi
  • Ngày 7 âm lịch nhân thần ở phía trong khớp cổ chân, khí xung và xương bánh chè. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

THAI THẦN

  • Ngày Tân Hợi thai thần ở vị trí Trù, Táo, Sàng, ngoại Đông Bắc. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Đông Bắc phía ngoài phòng bếp, bếp lò và giường ngủ. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
  • Tháng 3 âm lịch thai thần ở vị trí Môn, Song. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở cửa phòng và cửa sổ phòng thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

SỰ KIỆN LỊCH SỬ

Sự kiện trong nước:

  • 25/4/1882: Thành Hà Nội thất thủ trước quân Pháp, Hoàng Diệu đã tự vẫn tại Võ Miếu để không rơi vào tay đối phương.
  • 25/4/1920: Vở kịch nói Người bệnh tưởng của Môlie được đưa lên sân khấu nhà hát Hà Nội. Đây là 1 sự kiện mở đường cho ngành kịch nói nước ta.
  • 25/4/1955: Vùng mỏ Quảng Ninh được hoàn toàn giải phóng khỏi ách đô hộ của thực dân Pháp.
  • 25/4/1965: Địch giết hại anh Lê Độ ở Đà Nẵng. Lê Độ tức Lê Vǎn Dậu sinh nǎm 1941, quê ở thôn Mỹ Thị, quận 3 thành phố Đà Nẵng. Ngày 20-5-1965, Uỷ ban Trung ương Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam truy tặng huân chương Thành Đồng hạng nhì cho liệt sĩ Lê Độ. Ngày 23-7-1997, anh được Nhà nước truy tặng danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân.
  • 25/4/1976: Nhân dân ta ở 38 tỉnh thành phố từ cao nguyên Đồng Vǎn đến mũi Cà Mau hân hoan đi bầu quốc hội chung của cả nước.
  • 25/4/1978: Hội đồng Chính phủ ra Quyết định về việc thống nhất tiền tệ trong cả nước, phát hành tiền ngân hàng mới, thu đổi tiền ngân hàng cũ ở miền Bắc và miền Nam.
  • 25/4/1991: Thủ tướng Chính phủ đã ký quyết định thành lập Viện Bỏng quốc gia mang tên danh y Lê Hữu Trác.

Sự kiện quốc tế:

  • 25/4/1719: Xuất bản cuốn truyện phiêu lưu Robinson Crusoe của Daniel Defoe.
  • 25/4/1792: La Marseillaise, quốc ca nước Cộng hòa Pháp, ra đời sau khi hoàng đế Áo tuyên chiến với Pháp.
  • 25/4/1840: Ngày sinh Piốt Ilich Traicôpxki ở Vikinxcơ, miền Uran trong một gia đình kỹ sư mỏ. Traicôpxki không những là nhạc sĩ Nga vĩ đại mà còn là nhạc sĩ lớn của thế giới.
  • 25/4/1859: Khởi công xây dựng kênh đào Suez tại vùng lãnh thổ nay là Ai Cập.
  • 25/4/1945: Hội nghị quốc tế thành lập Liên hiệp quốc được khai mạc tại thành phố Sanyraneicô (Mỹ) có 50 nước được mời tham dự, đó là những nước đã tuyên chiến với chủ nghĩa phát xít.
  • 25/4/1983: Phi thuyền Pioneer 10 vượt qua quỹ đạo của Diêm Vương Tinh.
  • 25/4/1644: Quân Đại Thuận của Lý Tự Thành tiến vào Tử Cấm Thành, Sùng Trinh Đế tự vẫn, triều Minh diệt vong.