LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 26-05-1588
1. Tổng quan lịch âm ngày 26-05-1588
- Ngày dương lịch: 26-05-1588
- Ngày âm lịch: 02-05-1588
- Ngày Giáp Thân tháng Mậu Ngọ năm Mậu Tý. Tiết Tiểu mãn
- Ngày 26-05-1588 là Ngày Hoàng Đạo
- Ngày kỵ: Sát chủ âm
- Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 26-05-1588 là ngày Thiên Môn - Xuất hành làm mọi việc đều vừa ý, cầu được ước thấy mọi việc đều thành đạt.
- Giờ hoàng đạo: Giáp Tý (23h-1h), Ất Sửu (1h-3h), Mậu Thìn (7h-9h), Kỷ Tị (9h-11h), Tân Mùi (13h-15h), Giáp Tuất (19h-21h)
THỨ NĂM
Ngày hoàng đạo
Ngày Giáp Thân
Tháng Mậu Ngọ
Năm Mậu Tý
Giờ Nhâm Thân
Tiết Tiểu mãn
Giờ hoàng đạo
Giáp Tý (23h-1h)
Ất Sửu (1h-3h)
Mậu Thìn (7h-9h)
Kỷ Tị (9h-11h)
Tân Mùi (13h-15h)
Giáp Tuất (19h-21h)
2. Lịch âm tháng 5 năm 1588
3. Xem tốt xấu cho ngày 26-05-1588
GIỜ HOÀNG ĐẠO
Giáp Tý (23h-1h): Thanh long
Ất Sửu (1h-3h): Minh đường
Mậu Thìn (7h-9h): Kim quỹ
Kỷ Tị (9h-11h): Kim đường
Tân Mùi (13h-15h): Ngọc đường
Giáp Tuất (19h-21h): Tư mệnh
GIỜ HẮC ĐẠO
Bính Dần (3h-5h): Thiên hình
Đinh Mão (5h-7h): Chu tước
Canh Ngọ (11h-13h): Bạch hổ
Nhâm Thân (15h-17h): Thiên lao
Quý Dậu (17h-19h): Nguyên vũ
Ất Hợi (21h-23h): Câu trần
NGÀY KỴ
Ngày 26-05-1588 phạm vào các ngày kỵ:
Sát chủ âm: Ngày Sát chủ âm kiêng kỵ không nên làm những việc liên quan đến phần âm, tâm linh, tín ngưỡng như nhập quan, đưa tang, an táng, đào huyệt, cải táng, đặt bàn thờ, cúng tổ tiên, tâm linh...
THẬP NHỊ KIẾN TRỪ
Trực Mãn: Ngày trực Mãn nên làm những việc như cúng lễ, xuất hành, sửa kho. Ngoài ra cần lưu ý ngày này xấu cho việc chôn cất, kiện tụng, hay nhậm chức.
NGŨ HÀNH NẠP ÂM
Mệnh ngày: Tuyền Trung Thủy
Ngày Tuyền Trung Thủy kị các tuổi: Mậu Dần, Bính Dần
Ngày thuộc hành Thủy khắc Hỏa, ngoại trừ tuổi Mậu Tý, Bính Thân, Mậu Ngọ thuộc hành Hỏa không sợ Thủy.
Ngày Giáp Thân có Chi (Mộc) tương khắc Can (Kim), là ngày Chế nhật (Tiểu hung)
Ngày Thân lục hợp Tị, tam hợp Tý, Thìn thành Thủy Cục. Xung Dần, hình Dần, Hợi, hại Hợi, phá Tị, tuyệt Mão.
Ngày Giáp Thân xung khắc với các tuổi: Mậu Dần, Bính Dần, Canh Ngọ, Canh Tý
SAO TỐT
- Thiên Phủ: Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ; khai trương, mở kho, nhập kho; an táng
- Lộc Khố: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương; giao dịch
- Dịch Mã: Tốt mọi việc, nhất là xuất hành
- Thanh Long: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc
- Sát Cống: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát)
SAO XẤU
- Hoang Vu: Xấu mọi việc
- Quả Tú: Xấu với cưới hỏi
- Sát Chủ: Xấu mọi việc
- Tội Chỉ: Xấu với tế tự; tố tụng
NHỊ THẬP BÁT TÚ
Sao Khuê - Bình Tinh
Sao Khuê, tên đầy đủ là Khuê Mộc Lang, tướng tinh Lang (Con Sói), thuộc chòm Bạch Hổ ở phía Tây. Sao Khuê là Bình Tinh chịu ảnh hưởng của Mộc Tinh, chủ trị ngày Thứ Năm, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Mã Vũ.
Ngày Sao Khuê Xấu cho cưới hỏi, kinh doanh, nhậm chức. Tuy nhiên, tốt cho xây dựng, động thổ, chôn cất, an táng người chết.
Gia hạ vinh hòa đại cát xương
Nhược thị táng mai âm tốt tử
Đương niên định chủ lưỡng tam tang.
Khán khán vận kim, hình thương đáo
Trùng trùng quan sự, chủ ôn hoàng.
Khai môn phóng thủy chiêu tai họa
Tam niên lưỡng thứ tổn nhi lang.
Nên làm: Tạo dựng nhà phòng, nhập học, ra đi cầu công danh, cắt áo.
Kiêng kỵ: Chôn cất, khai trương, trổ cửa dựng cửa, khai thông đường nước, đào ao móc giếng, thưa kiện, đóng giường lót giường.
Ngoại lệ: Sao Khuê là một trong Thất Sát Tinh, nếu đẻ con nhằm ngày này thì nên lấy tên Sao Khuê hay lấy tên Sao của năm tháng mà đặt cho trẻ dễ nuôi.
Sao Khuê hãm địa tại ngày Thân: Văn khoa thất bại.
Tại ngày Ngọ là chỗ Tuyệt gặp Sanh, mưu sự đắc lợi, nhất là gặp ngày Canh Ngọ.
Tại ngày Thìn tốt vừa vừa.
Tại ngày Thân sao Khuê đăng viên: Tiến thân danh.
NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH
Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 26-05-1588 (02-05-1588 âm lịch) là ngày Thiên Môn (Cát). Xuất hành làm mọi việc đều vừa ý, cầu được ước thấy mọi việc đều thành đạt.
* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).
GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG
- Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
- Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
- Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
- Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
- Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
- Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
HƯỚNG XUẤT HÀNH
- Hỉ Thần: Hướng Đông Bắc
- Tài Thần: Hướng Đông Nam
- Hạc Thần: Hướng Tây Bắc
* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.
* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.
* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.
BÀNH TỔ BÁCH KỴ
- Ngày can Giáp "bất khai thương tài vật hao vong" có nghĩa là Ngày can Giáp không nên mở kho, tiền của hao mất
- Ngày chi Thân "bất an sàng quỷ túy nhập phòng" có nghĩa là Ngày chi Thân không nên kê giường, quỷ ma vào phòng
NHÂN THẦN
- Ngày can Giáp không trị bệnh ở đầu
- Ngày 2 âm lịch nhân thần ở phía ngoài khớp cổ chân, mép tóc, mắt cá ngoài chân. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.
THAI THẦN
- Ngày Giáp Thân thai thần ở vị trí Môn, Táo, ngoại Tây Bắc. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Tây Bắc phía ngoài cửa phòng thai phụ và nhà bếp. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
- Tháng 5 âm lịch thai thần ở vị trí Thân. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở trên người thai phụ. Do đó, khi làm bất cứ việc gì, thai phụ nên nhẹ nhàng và cẩn thận, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
SỰ KIỆN LỊCH SỬ
Sự kiện trong nước:
- 26/5/1956: Từ ngày 26 đến ngày 30-5-1956: Diễn ra Đại hội Phụ nữ toàn quốc lần thứ hai tại Hà Nội.
- 26/5/1957: Hồ Chủ tịch đã tới sân vận động Hàng Đẫy (ở phố Trịnh Hoài Đức, Hà Nội) xem trận đấu bóng đá giữa hai đội Việt Nam và Cǎmpuchia.
- 26/5/1984: Cán bộ, công nhân viên Việt Nam và Liên Xô của Xí nghiệp Liên doanh dầu khí Việt Xô đã phát hiện thấy dầu tại thềm lục điạ Việt Nam .
Sự kiện quốc tế:
- 26/5/1805: Napoleon Bonaparte trở thành vua nước Ý tại Nhà thờ Milan.
- 26/5/1940: Thủ tướng Anh Winston Churchill đưa ra lệnh bắt đầu chiến dịch Dynamo. Đây là một trong những chiến dịch quan trọng nhất trong Chiến tranh thế giới thứ hai, nhằm giải quân đội viễn chinh Anh khỏi kết quả bị xóa sổ bởi quân đội Đức
- 26/5/1994: Ông vua nhạc pop Michael Jackson kết hôn cùng Lisa Marie Presley tại Cộng hòa Dominican (và ly dị 19 tháng sau đó).
- 26/5/2009: Tòa án Tối cao California ủng hộ Dự luật 8 về cấm hôn nhân đồng tính nhưng cho biết 18.000 cuộc hôn nhân đồng tính đã diễn ra trước khi lệnh cấm được thông qua vẫn còn hiệu lực.
- 26/5/1897: Dracula, tiểu thuyết mang lại nhiều ảnh hưởng về ma cà rồng của tác giả Bram Stoker người Ireland được xuất bản.