LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 27-09-1590
1. Tổng quan lịch âm ngày 27-09-1590
- Ngày dương lịch: 27-09-1590
- Ngày âm lịch: 29-08-1590
- Ngày Mậu Tuất tháng Ất Dậu năm Canh Dần. Tiết Thu phân
- Ngày 27-09-1590 là Ngày Hắc Đạo
- Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 27-09-1590 là ngày Thiên Tặc - Xuất hành xấu, cầu tài không được. Đi đường dễ mất cắp. Mọi việc đều rất xấu.
- Giờ hoàng đạo: Giáp Dần (3h-5h), Bính Thìn (7h-9h), Đinh Tị (9h-11h), Canh Thân (15h-17h), Tân Dậu (17h-19h), Quý Hợi (21h-23h)
THỨ NĂM
Ngày hắc đạo
Ngày Mậu Tuất
Tháng Ất Dậu
Năm Canh Dần
Giờ Mậu Ngọ
Tiết Thu phân
Giờ hoàng đạo
Giáp Dần (3h-5h)
Bính Thìn (7h-9h)
Đinh Tị (9h-11h)
Canh Thân (15h-17h)
Tân Dậu (17h-19h)
Quý Hợi (21h-23h)
2. Lịch âm tháng 9 năm 1590
3. Xem tốt xấu cho ngày 27-09-1590
GIỜ HOÀNG ĐẠO
Giáp Dần (3h-5h): Tư mệnh
Bính Thìn (7h-9h): Thanh long
Đinh Tị (9h-11h): Minh đường
Canh Thân (15h-17h): Kim quỹ
Tân Dậu (17h-19h): Kim đường
Quý Hợi (21h-23h): Ngọc đường
GIỜ HẮC ĐẠO
Nhâm Tý (23h-1h): Thiên lao
Quý Sửu (1h-3h): Nguyên vũ
Ất Mão (5h-7h): Câu trần
Mậu Ngọ (11h-13h): Thiên hình
Kỷ Mùi (13h-15h): Chu tước
Nhâm Tuất (19h-21h): Bạch hổ
THẬP NHỊ KIẾN TRỪ
Trực Trừ: Ngày trực Trừ nên tiến hành các công việc như: trừ phục, dâng sao giải hạn, tỉa chân nhang, thay bát hương… Bên cạnh đó cũng không nên làm các việc như chi xuất tiền lớn, ký hợp đồng, khai trương, cưới hỏi.
NGŨ HÀNH NẠP ÂM
Mệnh ngày: Bình Địa Mộc
Ngày Bình Địa Mộc kị các tuổi: Nhâm Thìn, Giáp Ngọ
Ngày thuộc hành Mộc khắc Thổ, ngoại trừ tuổi Canh Ngọ, Mậu Thân, Bính Thìn thuộc hành Thổ không sợ Mộc.
Ngày Mậu Tuất có Can (Thổ) tương đồng Chi (Thổ), là ngày Chuyên nhật (Bình hòa)
Ngày Tuất lục hợp Mão, tam hợp Dần, Ngọ thành Hỏa Cục. Xung Thìn, hình Mùi, hại Dậu, phá Mùi, tuyệt Thìn. Tam sát kị mệnh tuổi Hợi, Mão, Mùi.
Ngày Mậu Tuất xung khắc với các tuổi: Canh Thìn, Bính Thìn
SAO TỐT
- Minh Tinh: Tốt mọi việc
- U Vi Tinh: Tốt mọi việc
- Tục Thế: Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi
SAO XẤU
- Hỏa Tai: Xấu đối với xây dựng nhà cửa; đổ mái; sửa sang nhà cửa
- Nguyệt Hỏa: Xấu đối với sửa sang nhà cửa; đổ mái; xây bếp
- Tam Tang: Kỵ khởi tạo; cưới hỏi; an táng
- Ly Sàng: Kỵ cưới hỏi
- Quỷ Khốc: Xấu với tế tự; an táng
- Độc Hỏa: Xấu đối với sửa sang nhà cửa; đổ mái; xây bếp
NHỊ THẬP BÁT TÚ
Sao Giác - Bình Tinh
Sao Giác, tên đầy đủ là Giác Mộc Giao, tướng tinh Giao (Con Thuồng Luồng), thuộc chòm Thanh Long ở phía Đông. Sao Giác là Bình Tinh chịu ảnh hưởng của Mộc Tinh, chủ trị ngày Thứ Năm, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Đặng Vũ.
Ngày Sao Giác Tốt cho thi cử đỗ đạt, may mắn, lợi tài hộc, và cưới hỏi. Tránh mai táng, ma chay và xây cất mộ phần
Ngoại tiến điền tài cập nữ lang
Giá thú hôn nhân sinh quý tử
Văn nhân cập đệ kiến Quân vương.
Duy hữu táng mai bất khả dụng
Tam niên chi hậu, chủ ôn đậu
Khởi công tu trúc phần mộ địa
Đường tiền lập kiến chủ nhân vong.
Nên làm: Tạo tác mọi việc đều đặng vinh xương, tấn lợi. Hôn nhân cưới gả sanh con quý. Công danh khoa cử đỗ đạt cao.
Kiêng kỵ: Chôn cất hoạn nạn ba năm. Sửa chữa hay xây đắp mộ phần ắt có người chết. Sanh con ngày này có Sao Giác khó nuôi, nên lấy tên Sao mà đặt tên cho con mới an toàn. Dùng tên sao của năm hay của tháng cũng được.
Ngoại lệ: Sao Giác trúng ngày Dần là Đăng Viên được ngôi cao cả, mọi sự tốt đẹp.
Sao Giác trúng ngày Ngọ là Phục Đoạn Sát: rất kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia lãnh gia tài, khởi công lò nhuộm lò gốm. Nhưng nên xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
Sao Giác trúng ngày Sóc là Diệt Một Nhật: Đại kỵ đi thuyền và cũng không nên làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chính, thừa kế.
NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH
Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 27-09-1590 (29-08-1590 âm lịch) là ngày Thiên Tặc (Hung). Xuất hành xấu, cầu tài không được. Đi đường dễ mất cắp. Mọi việc đều rất xấu.
* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).
GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG
- Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
- Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
- Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
- Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
- Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
- Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
HƯỚNG XUẤT HÀNH
- Hỉ Thần: Hướng Đông Nam
- Tài Thần: Hướng Bắc
- Hạc Thần: Hướng
* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.
* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.
* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.
BÀNH TỔ BÁCH KỴ
- Ngày can Mậu "bất thụ điền điền chủ bất tường" có nghĩa là Ngày Mậu không nên nhận đất, chủ không được lành
- Ngày chi Tuất "bất cật khuyển tác quái thượng sàng" có nghĩa là Ngày chi Tuất không nên ăn thịt chó, quỷ quái lên giường
NHÂN THẦN
- Ngày can Mậu không trị bệnh ở bụng
- Ngày 29 âm lịch nhân thần ở phía trong ở xương cùng, đầu gối, bàn chân và sau ống chân. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.
THAI THẦN
- Ngày Mậu Tuất thai thần ở vị trí Môn, Thê, ngoại Tây Nam. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Tây Nam phía ngoài cửa phòng, tổ chìm hoặc lồng chim. Do đó, thai phụ không nên lui tới tiếp xúc nhiều, dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
- Tháng 8 âm lịch thai thần ở vị trí Xí. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở nhà vệ sinh. Do đó, thai phụ nên hạn chế lui tới hoặc tiến hành sửa chữa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
SỰ KIỆN LỊCH SỬ
Sự kiện trong nước:
- 27/9/1940: Hơn 600 quân khởi nghĩa gồm đủ các dân tộc Tày, Dao, Nùng, Kinh đã tấn công đồn Mỏ Nhài (Châu lỵ Bắc Sơn). Cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn tuy thất bại nhưng để lại bài học quý báu về khởi nghĩa vũ trang, xây dựng chính quyền, đặt nền móng cho việc xây dựng căn cứ địa cách mạng. Đội du kích Bắc Sơn sau này phát triển thành Việt Nam Cứu quốc quân.
- 27/9/1950: Tổ điệp báo A13 của công an Hà Nội đã phối hợp với công an Thanh Hóa để tiến hành một nhiệm vụ quan trọng. Với tinh thần dũng cảm và mưu trí, họ đã làm nổ tung chiếc tàu chiến Amiô Đanhvin trên vùng biển Sầm Sơn, 200 lính và sĩ quan Pháp cùng hàng trăm tấn vũ khí bị tiêu diệt và phá huỷ.
- 27/9/1989: Chính phủ Việt Nam đã quyết định thành lập Uỷ ban quốc gia phòng nạn mù chữ. Uỷ ban này có nhiệm vụ chỉ đạo công cuộc thống nạn mù chữ cho người lớn tuổi và phổ cập giáo dục tiểu học cho trẻ em trong độ tuổi.
Sự kiện quốc tế:
- 27/9/1975: Tổ chức Du lịch thế giới ra đời tại Mêhicô. Ngành Du lịch Việt Nam đã trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Du lịch thế giới từ năm 1981.
- 27/9/1987: Tại kỳ thi kiến trúc quốc tế thứ tư tổ chức tại Xôphia (Bungari) đồ án kiến trúc Tồn tại hay không tồn tại của một nhóm kiến trúc sư trẻ Việt Nam đã được giải thưởng lớn và Huy chương vàng.