LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 27-10-1608
1. Tổng quan lịch âm ngày 27-10-1608
- Ngày dương lịch: 27-10-1608
- Ngày âm lịch: 19-09-1608
- Ngày Quý Mão tháng Nhâm Tuất năm Mậu Thân. Tiết Sương giáng
- Ngày 27-10-1608 là Ngày Hắc Đạo
- Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 27-10-1608 là ngày Bạch Hổ Kiếp - Xuất hành, cầu tài được như ý muốn, đi hướng Nam và Bắc rất thuận lợi.
- Giờ hoàng đạo: Nhâm Tý (23h-1h), Giáp Dần (3h-5h), Ất Mão (5h-7h), Mậu Ngọ (11h-13h), Kỷ Mùi (13h-15h), Tân Dậu (17h-19h)
THỨ HAI
Ngày hắc đạo
Ngày Quý Mão
Tháng Nhâm Tuất
Năm Mậu Thân
Giờ Kỷ Mùi
Tiết Sương giáng
Giờ hoàng đạo
Nhâm Tý (23h-1h)
Giáp Dần (3h-5h)
Ất Mão (5h-7h)
Mậu Ngọ (11h-13h)
Kỷ Mùi (13h-15h)
Tân Dậu (17h-19h)
2. Lịch âm tháng 10 năm 1608
3. Xem tốt xấu cho ngày 27-10-1608
GIỜ HOÀNG ĐẠO
Nhâm Tý (23h-1h): Tư mệnh
Giáp Dần (3h-5h): Thanh long
Ất Mão (5h-7h): Minh đường
Mậu Ngọ (11h-13h): Kim quỹ
Kỷ Mùi (13h-15h): Kim đường
Tân Dậu (17h-19h): Ngọc đường
GIỜ HẮC ĐẠO
Quý Sửu (1h-3h): Câu trần
Bính Thìn (7h-9h): Thiên hình
Đinh Tị (9h-11h): Chu tước
Canh Thân (15h-17h): Bạch hổ
Nhâm Tuất (19h-21h): Thiên lao
Quý Hợi (21h-23h): Nguyên vũ
THẬP NHỊ KIẾN TRỪ
Trực Chấp: Ngày trực Chấp tốt cho các việc tu sửa, tuyển dụng, thuê mướn người làm. Ngoài ra nên chú ý không nên xuất nhập kho, truy xuất tiền nong, an sàng.
NGŨ HÀNH NẠP ÂM
Mệnh ngày: Kim Bạch Kim
Ngày Kim Bạch Kim kị các tuổi: Bính Thân, Canh Thân
Ngày thuộc hành Kim khắc Mộc, ngoại trừ tuổi Mậu Tuất thuộc hành Mộc nhờ Kim khắc mà được lợi.
Ngày Quý Mão có Can (Quý - Thủy) tương sinh Chi (Mão - Mộc), là ngày Bảo nhật (Đại cát)
Ngày Mão lục hợp Tuất, tam hợp Mùi, Hợi thành Mộc Cục. Xung Dậu, hình Tý, hại Thìn, phá Ngọ, tuyệt Thân.
Ngày Quý Mão xung khắc với các tuổi: Tân Dậu, Đinh Dậu, Đinh Mão
SAO TỐT
- Thánh Tâm: Tốt mọi việc, nhất là cầu phúc, tế tự
- Lục Hợp: Tốt mọi việc
SAO XẤU
- Hoang Vu: Xấu mọi việc
- Câu Trận: Kỵ an táng
NHỊ THẬP BÁT TÚ
Sao Trương - Kiết Tinh
Sao Trương, tên đầy đủ là Trương Nguyệt Lộc, tướng tinh Lộc (Con Lộc), thuộc chòm Chu Tước ở phía Nam. Sao Trương là Kiết Tinh chịu ảnh hưởng của Nguyệt Tinh, chủ trị ngày Thứ Hai, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Vạn Tu.
Ngày Sao Trương Tránh xây dựng, hôn sự, mở tiệm, kinh doanh đầu tư.
Niên niên tiện kiến tiến trang điền
Mai táng bất cửu thăng quan chức
Đại đại vi quan cận Đế tiền
Khai môn phóng thủy chiêu tài bạch
Hôn nhân hòa hợp, phúc miên miên.
Điền tàm đại lợi, thương khố mãn
Bách ban lợi ý, tự an nhiên.
Nên làm: Khởi công tạo tác trăm việc đều tốt, tốt nhất là xây cất nhà, che mái dựng hiên, trổ cửa dựng cửa, cưới gả, chôn cất, làm ruộng, nuôi tằm, cắt áo, làm thuỷ lợi.
Kiêng kỵ: Sửa hoặc làm thuyền chèo, đẩy thuyền mới xuống nước
Ngoại lệ: Sao Trương gặp ngày Hợi, Mão, Mùi đều tốt. Gặp ngày Mùi đăng viên rất tốt nhưng phạm Phục Đoạn rất kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia lãnh gia tài, khởi công lò nhuộm lò gốm. Nhưng nên xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH
Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 27-10-1608 (19-09-1608 âm lịch) là ngày Bạch Hổ Kiếp (Cát). Xuất hành, cầu tài được như ý muốn, đi hướng Nam và Bắc rất thuận lợi.
* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).
GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG
- Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
- Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
- Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
- Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
- Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
- Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
HƯỚNG XUẤT HÀNH
- Hỉ Thần: Hướng Đông Nam
- Tài Thần: Hướng Tây Bắc
- Hạc Thần: Hướng
* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.
* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.
* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.
BÀNH TỔ BÁCH KỴ
- Ngày can Quý "bất từ tụng lí nhược địch cường" có nghĩa là Ngày Quý không nên kiện tụng, ta lý yếu địch mạnh
- Ngày chi Mão "bất xuyên tỉnh tuyền thủy bất hương" có nghĩa là Ngày Mão không nên đào giếng, nước sẽ không trong lành
NHÂN THẦN
- Ngày can Quý không trị bệnh ở bàng quang
- Ngày 19 âm lịch nhân thần ở phía trong ở xương cùng, đầu gối, bàn chân và sau ống chân. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.
THAI THẦN
- Ngày Quý Mão thai thần ở vị trí Phòng, Sàng, Môn, nội Nam. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Nam phía trong phòng, giường và cửa phòng thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
- Tháng 9 âm lịch thai thần ở vị trí Môn, Song. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở cửa phòng và cửa sổ phòng thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
SỰ KIỆN LỊCH SỬ
Sự kiện trong nước:
- 27/10/1868: Nguyễn Trung Trực bị hành hình. Ông sinh năm 1837 ở Tân An, là lãnh tụ cuộc khởi nghĩa nhân dân chống Pháp ở Long An, Rạch Giá. Tháng 10-1968, để bảo toàn lực lượng trước sự bao vây của Pháp, ông đã tự nộp mình cho giặc.
- 27/10/1929: Ban Chấp hành Quốc tế cộng sản gửi thư cho các nhóm cộng sản ở Đông Dương về vấn đề thành lập Đảng cộng sản Đông Dương.
Sự kiện quốc tế:
- 27/10/1904: Tuyến đầu tiên của hệ thống tàu điện ngầm Thành phố New York được mở, khởi đầu cho hệ thống tàu điện ngầm lớn nhất Hoa Kỳ.
- 27/10/1924: Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Uzbekistan được thành lập bên trong Liên Xô trên cơ sở hai nước cộng hòa Khorezm và Bukhara.
- 27/10/1938: Chiến tranh Trung-Nhật: Quân đội Nhật Bản chiếm được Hán Dương, giành được chiến thắng kiểu Pyrros trong trận Vũ Hán.
- 27/10/1971: Cộng hòa Dân chủ Congo đổi tên nước thành Zaire.
- 27/10/1994: Thủ tướng Ítxraen Y.Rabin và thủ tướng Gioócđam A.S.Magiali đã chính thức ký hiệp ước hoà bình giữa hai nước, chấm dứt 46 năm hận thù. Đây là chặng thứ ba đi tới hoà bình ở Trung Đông
- 27/10/1707: Trận động đất Hōei làm hơn 5.000 người thiệt mạng ở Honshu, Shikoku và Kyūshū, Nhật Bản.
- 27/10/1868: Thomas Edison xin cấp bằng sáng chế đầu tiên.
- 27/10/1886: Khánh thành Tượng nữ thần tự do ở cảng New York.
- 27/10/1918: Séc cùng Slovakia thành lập nước Tiệp Khắc.
- 27/10/1940: Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, quân đội Ý bắt đầu tiến vào Hy Lạp, sau khi Hy Lạp bác bỏ tối hậu thư yêu sách về việc chiếm đóng lãnh thổ Hy Lạp của Ý.
- 27/10/1962: Khủng hoảng Tên lửa Cuba: Lãnh đạo Liên Xô Nikita Khrushchev thông báo rằng ông đã ra lệnh rút các căn cứ tên lửa của Liên Xô tại Cuba.