LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 28-03-1980

1. Tổng quan lịch âm ngày 28-03-1980

  • Ngày dương lịch: 28-03-1980
  • Ngày âm lịch: 12-02-1980
  • Ngày Canh Tý tháng Kỷ Mão năm Canh Thân. Tiết Xuân phân
  • Ngày 28-03-1980 là Ngày Hoàng Đạo
  • Ngày kỵ: Sát chủ âm
  • Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 28-03-1980 là ngày Thiên Tài - Nên xuất hành, cầu tài thắng lợi. Được người tốt giúp đỡ. Mọi việc đều thuận.
  • Giờ hoàng đạo: Bính Tý (23h-1h), Đinh Sửu (1h-3h), Kỷ Mão (5h-7h), Nhâm Ngọ (11h-13h), Giáp Thân (15h-17h), Ất Dậu (17h-19h)
THÁNG 3 NĂM 198028

THỨ SÁU

* Ngày thành lập lực lượng Dân quân tự vệ
Hãy hành động! Một bước vận động sẽ đưa bạn tới gần mục tiêu hơn một dặm ý định.
__Steve Maraboli__
12

Ngày hoàng đạo

Ngày Canh Tý

Tháng Kỷ Mão

Năm Canh Thân

23:30:30

Giờ Bính Tý

Tiết Xuân phân

THÁNG HAI

Giờ hoàng đạo

Bính Tý (23h-1h)

Đinh Sửu (1h-3h)

Kỷ Mão (5h-7h)

Nhâm Ngọ (11h-13h)

Giáp Thân (15h-17h)

Ất Dậu (17h-19h)

2. Lịch âm tháng 3 năm 1980

3. Xem tốt xấu cho ngày 28-03-1980

GIỜ HOÀNG ĐẠO

Bính Tý (23h-1h): Kim quỹ

Đinh Sửu (1h-3h): Kim đường

Kỷ Mão (5h-7h): Ngọc đường

Nhâm Ngọ (11h-13h): Tư mệnh

Giáp Thân (15h-17h): Thanh long

Ất Dậu (17h-19h): Minh đường

GIỜ HẮC ĐẠO

Mậu Dần (3h-5h): Bạch hổ

Canh Thìn (7h-9h): Thiên lao

Tân Tị (9h-11h): Nguyên vũ

Quý Mùi (13h-15h): Câu trần

Bính Tuất (19h-21h): Thiên hình

Đinh Hợi (21h-23h): Chu tước

NGÀY KỴ

Ngày 28-03-1980 phạm vào các ngày kỵ:

Sát chủ âm: Ngày Sát chủ âm kiêng kỵ không nên làm những việc liên quan đến phần âm, tâm linh, tín ngưỡng như nhập quan, đưa tang, an táng, đào huyệt, cải táng, đặt bàn thờ, cúng tổ tiên, tâm linh...

THẬP NHỊ KIẾN TRỪ

Trực Thu: Ngày trực Thu nên làm các việc mở cửa hàng, cửa tiệm, lập kho, buôn bán. Không nên làm các việc như ma chay, an táng, tảo mộ.

NGŨ HÀNH NẠP ÂM

Mệnh ngày: Bích Thượng Thổ

Ngày Bích Thượng Thổ kị các tuổi: Giáp Ngọ, Bính Ngọ

Ngày thuộc hành Thổ khắc Thủy, ngoại trừ tuổi Bính Ngọ, Nhâm Tuất thuộc hành Thủy không sợ Thổ.

Ngày Canh Tý có Can (Kim) tương sinh Chi (Thủy), là ngày Bảo nhật (Đại cát)

Ngày Tý lục hợp Sửu, tam hợp Thìn, Thân thành Thủy Cục. Xung Ngọ, hình Mão, hại Mùi, phá Dậu, tuyệt Tị.

Ngày Canh Tý xung khắc với các tuổi: Nhâm Ngọ, Bính Ngọ, Giáp Thân, Giáp Dần

SAO TỐT

  • Thiên Quan: Tốt mọi việc
  • Nguyệt Không: Tốt cho việc sửa chữa nhà cửa; đặt giường
  • Tuế Hợp: Tốt mọi việc
  • Mẫu Thương: Tốt về cầu tài lộc; khai trương, mở kho
  • Đại Hồng Sa: Tốt mọi việc

SAO XẤU

  • Địa Phá: Kỵ xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ
  • Địa Tặc: Xấu đối với khởi tạo; an táng; khởi công động thổ; xuất hành
  • Băng Tiêu Ngoạ Hãm: Xấu mọi việc
  • Sát Chủ: Xấu mọi việc
  • Nguyệt Hình: Xấu mọi việc
  • Tội Chỉ: Xấu với tế tự; tố tụng
  • Lỗ Ban Sát: Kỵ khởi công, động thổ

NHỊ THẬP BÁT TÚ

Sao Quỷ - Hung Tinh

Sao Quỷ, tên đầy đủ là Quỷ Kim Dương, tướng tinh Dương (Con Dê), thuộc chòm Chu Tước ở phía Nam. Sao Quỷ là Hung Tinh chịu ảnh hưởng của Kim Tinh, chủ trị ngày Thứ Sáu, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Vương Phách.

Ngày Sao Quỷ Thường không tốt cho báo hỷ, xây nhà, động thổ. Tốt cho việc mai táng, ma chay.

Quỷ tinh khởi tạo tất nhân vong
Đường tiền bất kiến chủ nhân lang
Mai táng thử nhật, quan lộc chí
Nhi tôn đại đại cận quân vương.
Khai môn phóng thủy tu thương tử
Hôn nhân phu thê bất cửu trường.
Tu thổ trúc tường thương sản nữ
Thủ phù song nữ lệ uông uông.

Nên làm: Chôn cất, cắt áo.

Kiêng kỵ: Khởi tạo việc gì cũng xấu, nhất là xây cất nhà, cưới gả, trổ cửa dựng cửa, tháo nước, đào ao giếng, động đất, xây tường, dựng cột.

Ngoại lệ: Sao Quỷ gặp ngày Tý đăng viên thừa kế tước phong tốt, phó nhiệm may mắn.
Gặp ngày Thân là Phục Đoạn Sát kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia gia tài, khởi công, lập lò gốm lò nhuộm; nhưng nên tiến hành xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
Sao Quỷ gặp 16 âm lịch ngày Diệt Một kỵ làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chính, kỵ nhất đi thuyền.

NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH

Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 28-03-1980 (12-02-1980 âm lịch) là ngày Thiên Tài (Cát). Nên xuất hành, cầu tài thắng lợi. Được người tốt giúp đỡ. Mọi việc đều thuận.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG

  • Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
  • Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
  • Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
  • Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
  • Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
  • Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

HƯỚNG XUẤT HÀNH

  • Hỉ Thần: Hướng Tây Bắc
  • Tài Thần: Hướng Tây Nam
  • Hạc Thần: Hướng

* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.

* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.

* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.

BÀNH TỔ BÁCH KỴ

  • Ngày can Canh "bất kinh lạc chức cơ hư trướng" có nghĩa là Ngày Canh không nên quay tơ, cũi dệt hư hại ngang
  • Ngày chi "bất vấn bốc tự nhạ tai ương" có nghĩa là Ngày Tý không nên gieo quẻ hỏi, tự rước lấy tai ương

NHÂN THẦN

  • Ngày can Canh không trị bệnh ở ngực
  • Ngày 12 âm lịch nhân thần ở phía ngoài khớp cổ chân, mép tóc, mắt cá ngoài chân. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

THAI THẦN

  • Ngày Canh Tý thai thần ở vị trí Đôi, Ma, Phòng, nội Nam. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Nam phía trong phòng giã gạo, nơi xay bột và phòng thai phụ ở. Do đó, không nên lui tới tiếp xúc nhiều, dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
  • Tháng 2 âm lịch thai thần ở vị trí Môn, Song. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở cửa phòng và cửa sổ phòng thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

SỰ KIỆN LỊCH SỬ

Sự kiện trong nước:

  • 28/3/1967: Tổng Thư ký Liên hiệp quốc U Than đề xuất một thoả ước ngừng bắn toàn diện tại Việt Nam sau các cuộc hội đàm hoà bình.

Sự kiện quốc tế:

  • 28/3/1930: Hai thành phố Constantinopolis và Angora đổi tên thành Istanbul và Ankara do những cải cách Thổ Nhĩ Kỳ của Mustafa Kemal Atatürk.
  • 28/3/1933: Tại Đức, Đức quốc xã ra lệnh cấm tất cả người Do Thái hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh, nghề nghiệp và trường học.
  • 28/3/1938: Tại Ý, các chuyên gia tâm thần chứng minh việc sử dụng liệu pháp điện giật đối với một số bệnh tâm thần.
  • 28/3/1979: Do hệ thống làm nguội trung tâm lò bị hỏng, nhà máy điện hạt nhân Đảo Ba Dặm gần Harrisburg, Pennsylvania, Hoa Kỳ, xảy ra tai nạn hạt nhân làm rò rỉ 1,59 petabecquerel (43.000 curie) krypton phóng xạ ra môi trường.
  • 28/3/1868: Ngày sinh Vǎn hào Nga Macxim Gorki, là người mở đầu trào lưu vǎn hoá xã hội lỗi lạc. Chủ tịch đầu tiên của hội Nhà vǎn Liên Xô. Sáng tác nổi tiếng nhất là Tự thuật ba tập: Thời thơ ấu, Kiếm sống và Những trường đại học của tôi.