LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 28-06-1589
1. Tổng quan lịch âm ngày 28-06-1589
- Ngày dương lịch: 28-06-1589
- Ngày âm lịch: 16-05-1589
- Ngày Nhâm Tuất tháng Canh Ngọ năm Kỷ Sửu. Tiết Hạ chí
- Ngày 28-06-1589 là Ngày Hắc Đạo
- Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 28-06-1589 là ngày Thiên Thương - Xuất hành để gặp cấp trên thì tuyệt vời, cầu tài thì được tài. Mọi việc đều thuận lợi.
- Giờ hoàng đạo: Nhâm Dần (3h-5h), Giáp Thìn (7h-9h), Ất Tị (9h-11h), Mậu Thân (15h-17h), Kỷ Dậu (17h-19h), Tân Hợi (21h-23h)
THỨ TƯ
Ngày hắc đạo
Ngày Nhâm Tuất
Tháng Canh Ngọ
Năm Kỷ Sửu
Giờ Đinh Mùi
Tiết Hạ chí
Giờ hoàng đạo
Nhâm Dần (3h-5h)
Giáp Thìn (7h-9h)
Ất Tị (9h-11h)
Mậu Thân (15h-17h)
Kỷ Dậu (17h-19h)
Tân Hợi (21h-23h)
2. Lịch âm tháng 6 năm 1589
3. Xem tốt xấu cho ngày 28-06-1589
GIỜ HOÀNG ĐẠO
Nhâm Dần (3h-5h): Tư mệnh
Giáp Thìn (7h-9h): Thanh long
Ất Tị (9h-11h): Minh đường
Mậu Thân (15h-17h): Kim quỹ
Kỷ Dậu (17h-19h): Kim đường
Tân Hợi (21h-23h): Ngọc đường
GIỜ HẮC ĐẠO
Canh Tý (23h-1h): Thiên lao
Tân Sửu (1h-3h): Nguyên vũ
Quý Mão (5h-7h): Câu trần
Bính Ngọ (11h-13h): Thiên hình
Đinh Mùi (13h-15h): Chu tước
Canh Tuất (19h-21h): Bạch hổ
THẬP NHỊ KIẾN TRỪ
Trực Định: Ngày trực Định nên làm các việc buôn bán, giao thương, làm chuồng gia súc. Bên cạnh đó, cần tránh các việc như thưa kiện, xuất hành đi xa.
NGŨ HÀNH NẠP ÂM
Mệnh ngày: Đại Hải Thủy
Ngày Đại Hải Thủy kị các tuổi: Bính Thìn, Giáp Thìn
Ngày thuộc hành Thủy khắc Hỏa, ngoại trừ tuổi Mậu Tý, Bính Thân, Mậu Ngọ thuộc hành Hỏa không sợ Thủy.
Ngày Nhâm Tuất có Chi (Thủy) tương khắc Can (Thổ), là ngày Chế nhật (Tiểu hung)
Ngày Tuất lục hợp Mão, tam hợp Dần, Ngọ thành Hỏa Cục. Xung Thìn, hình Mùi, hại Dậu, phá Mùi, tuyệt Thìn. Tam sát kị mệnh tuổi Hợi, Mão, Mùi.
Ngày Nhâm Tuất xung khắc với các tuổi: Bính Thìn, Giáp Thìn, Bính Thân, Bính Dần, Bính Tuất
SAO TỐT
- Thiên Phúc: Tốt mọi việc
- Nguyệt Không: Tốt cho việc sửa chữa nhà cửa; đặt giường
- Nguyệt Giải: Tốt mọi việc
- Tam Hợp: Tốt mọi việc
SAO XẤU
- Quỷ Khốc: Xấu với tế tự; an táng
NHỊ THẬP BÁT TÚ
Sao Sâm - Bình Tinh
Sao Sâm, tên đầy đủ là Sâm Thủy Viên, tướng tinh Viên (Con Vượn), thuộc chòm Bạch Hổ ở phía Tây. Sao Sâm là Bình Tinh chịu ảnh hưởng của Thủy Tinh, chủ trị ngày Thứ Tư, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Đỗ Mậu.
Ngày Sao Sâm Thuận lợi cho hôn sự, kinh doanh, ký kết, xuất ngoại. Chủ về vinh hiển, an táng cát lợi, buôn bán phát tài.
Văn tinh triều diệu, đại quang hoa
Chỉ nhân tạo tác điền tài vượng
Mai táng chiêu tật, táng hoàng sa.
Khai môn, phóng thủy gia quan chức
Phòng phòng tôn tử kiến điền gia
Hôn nhân hứa định tao hình khắc
Nam nữ chiêu khai mộ lạc hoa.
Nên làm: Khởi công tạo tác nhiều việc tốt như: xây cất nhà, dựng cửa trổ cửa, nhập học, đi thuyền, làm thủy lợi, tháo nước đào mương.
Kiêng kỵ: Cưới gả, chôn cất, đóng giường lót giường, kết bạn.
Ngoại lệ: Sao Sâm gặp ngày Tuất đăng viên, cầu công danh hiển hách.
NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH
Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 28-06-1589 (16-05-1589 âm lịch) là ngày Thiên Thương (Cát). Xuất hành để gặp cấp trên thì tuyệt vời, cầu tài thì được tài. Mọi việc đều thuận lợi.
* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).
GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG
- Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
- Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
- Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
- Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
- Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
- Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
HƯỚNG XUẤT HÀNH
- Hỉ Thần: Hướng Nam
- Tài Thần: Hướng Tây
- Hạc Thần: Hướng Đông Nam
* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.
* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.
* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.
BÀNH TỔ BÁCH KỴ
- Ngày can Nhâm "bất ương thủy nan canh đê phòng" có nghĩa là Ngày Nhâm không nên tháo nước, khó canh phòng đê
- Ngày chi Tuất "bất cật khuyển tác quái thượng sàng" có nghĩa là Ngày chi Tuất không nên ăn thịt chó, quỷ quái lên giường
NHÂN THẦN
- Ngày can Nhâm không trị bệnh ở thận
- Ngày 16 âm lịch nhân thần ở lòng bàn tay, trước ngực và trong ngực. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.
THAI THẦN
- Ngày Nhâm Tuất thai thần ở vị trí Phòng, Sàng, ngoại Đông Nam. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Đông Nam phía ngoài phòng và giường ngủ của thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
- Tháng 5 âm lịch thai thần ở vị trí Thân. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở trên người thai phụ. Do đó, khi làm bất cứ việc gì, thai phụ nên nhẹ nhàng và cẩn thận, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
SỰ KIỆN LỊCH SỬ
Sự kiện trong nước:
- 28/6/1946: Từ ngày 28-6 đến 27-7-1946: Nha Bình dân học vụ đã mở lớp đào tạo cán bộ bình dân học vụ cốt cán cho các dân tộc ít người.
- 28/6/1949: Là ngày mở đầu chiến dịch ở Tây Nguyên.
- 28/6/1951: Ban cán sự Đảng bộ Cǎmpuchia đa triệu tập Đại hội thành lập Đảng nhân dân Cách mạng Khơme, thông qua Cương lĩnh, điều lệ và bầu lãnh đạo của Đảng.
- 28/6/1996: Từ ngày 28-6 đến 1-7-1996: Tại Hội trường Ba Đình (Hà Nội) đã tiến hành Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 8 Đảng Cộng sản Việt Nam.
- 28/6/1996: Giáo sư Nguyễn Đình Tứ sinh nǎm 1932 tại Hà Tĩnh từ trần tại Hà Nội. Giáo sư đã có nhiều cống hiến đối với sự nghiệp Cách mạng của Đảng và nhân dân ta, đặc biệt trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học nǎng lượng nguyên tử.
Sự kiện quốc tế:
- 28/6/1838: Nữ hoàng Victoria đăng quang.
- 28/6/1389: Đế quốc Ottoman đánh bại quân Serbia trong trận Kosovo, mở đường cho đế quốc này chiếm toàn bộ Đông Nam Châu Âu.
- 28/6/1635: Guadeloupe trở thành thuộc địa của Pháp.
- 28/6/1838: Lễ đăng quang của Nữ hoàng Anh Victoria.
- 28/6/1914: Đại Công tước Đế quốc Áo–Hung Franz Ferdinand bị ám sát tại Sarajevo, nguyên nhân trực tiếp của Thế chiến thứ nhất.
- 28/6/1940: Liên Xô lấy lại vùng Bessarabia (ngày nay là Moldova) từ tay Romania.
- 28/6/1991: Hội đồng Tương trợ Kinh tế (SEV) ngừng hoạt động sau hơn 40 năm tồn tại.