LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 28-09-1964

1. Tổng quan lịch âm ngày 28-09-1964

  • Ngày dương lịch: 28-09-1964
  • Ngày âm lịch: 23-08-1964
  • Ngày Canh Thìn tháng Quý Dậu năm Giáp Thìn. Tiết Thu phân
  • Ngày 28-09-1964 là Ngày Hắc Đạo
  • Ngày kỵ: Nguyệt kỵ
  • Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 28-09-1964 là ngày Thiên Hầu - Xuất hành dầu ít hay nhiều cũng cãi cọ, phải tránh xẩy ra tai nạn chảy máu, máu sẽ khó cầm.
  • Giờ hoàng đạo: Mậu Dần (3h-5h), Canh Thìn (7h-9h), Tân Tị (9h-11h), Giáp Thân (15h-17h), Ất Dậu (17h-19h), Đinh Hợi (21h-23h)
THÁNG 9 NĂM 196428

THỨ HAI

Tin tưởng vào trực giác thường giúp ta tránh khỏi tai họa.
__Anne Wilson Schaef__
23

Ngày hắc đạo

Ngày Canh Thìn

Tháng Quý Dậu

Năm Giáp Thìn

18:5:30

Giờ Ất Dậu

Tiết Thu phân

THÁNG TÁM

Giờ hoàng đạo

Mậu Dần (3h-5h)

Canh Thìn (7h-9h)

Tân Tị (9h-11h)

Giáp Thân (15h-17h)

Ất Dậu (17h-19h)

Đinh Hợi (21h-23h)

2. Lịch âm tháng 9 năm 1964

3. Xem tốt xấu cho ngày 28-09-1964

GIỜ HOÀNG ĐẠO

Mậu Dần (3h-5h): Tư mệnh

Canh Thìn (7h-9h): Thanh long

Tân Tị (9h-11h): Minh đường

Giáp Thân (15h-17h): Kim quỹ

Ất Dậu (17h-19h): Kim đường

Đinh Hợi (21h-23h): Ngọc đường

GIỜ HẮC ĐẠO

Bính Tý (23h-1h): Thiên lao

Đinh Sửu (1h-3h): Nguyên vũ

Kỷ Mão (5h-7h): Câu trần

Nhâm Ngọ (11h-13h): Thiên hình

Quý Mùi (13h-15h): Chu tước

Bính Tuất (19h-21h): Bạch hổ

NGÀY KỴ

Ngày 28-09-1964 phạm vào các ngày kỵ:

Nguyệt kỵ: "Mồng năm, mười bốn, hai ba. Đi chơi còn thiệt, nữa là đi buôn." Dân gian thường gọi là ngày nửa đời, nửa đoạn nên làm gì cũng chỉ giữa chừng, khó đạt được mục tiêu.

THẬP NHỊ KIẾN TRỪ

Trực Nguy: Ngày trực Nguy rất xấu chỉ nên làm lễ bái, cầu tự, tụng kinh.

NGŨ HÀNH NẠP ÂM

Mệnh ngày: Bạch Lạp Kim

Ngày Bạch Lạp Kim kị các tuổi: Giáp Tuất, Mậu Tuất

Ngày thuộc hành Kim khắc Mộc, ngoại trừ tuổi Mậu Tuất thuộc hành Mộc nhờ Kim khắc mà được lợi.

Ngày Canh Thìn có Chi (Kim) tương sinh Can (Thổ), là ngày Thoa nhật (Tiểu cát)

Ngày Thìn lục hợp Dậu, tam hợp Tý, Thân thành Thủy Cục. Xung Tuất, hình Thìn, Mùi, hại Mão, phá Sửu, tuyệt Tuất. Tam sát kị mệnh tuổi Tị, Dậu, Sửu.

Ngày Canh Thìn xung khắc với các tuổi: Giáp Tuất, Mậu Tuất, Giáp Thìn

SAO TỐT

  • Nguyệt Đức: Tốt mọi việc
  • Thiên Quý: Tốt mọi việc
  • Kính Tâm: Tốt đối với an táng
  • Hoạt Điệu: Tốt, nhưng gặp Thụ tử thì xấu
  • Lục Hợp: Tốt mọi việc
  • Mẫu Thương: Tốt về cầu tài lộc; khai trương, mở kho
  • Thiên Ân: Tốt mọi việc

SAO XẤU

  • Nguyệt Phá: Xấu về xây dựng nhà cửa

NHỊ THẬP BÁT TÚ

Sao Tất - Kiết Tinh

Sao Tất, tên đầy đủ là Tất Nguyệt Ô, tướng tinh Ô (Con Quạ), thuộc chòm Bạch Hổ ở phía Tây. Sao Tất là Kiết Tinh chịu ảnh hưởng của Nguyệt Tinh, chủ trị ngày Thứ Hai, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Trần Tuấn.

Ngày Sao Tất Tốt cho xây nhà, động thổ, tổ chức hôn nhân, cưới xin, xuất nhập kho, truy xuất tiền bạc đều cát lợi.

Tất tinh tạo tác chủ quang tiền
Mãi dắc điền viên hữu lật tiền
Mai táng thử nhật thiêm quan chức
Điền tàm đại thực lai phong niên
Khai môn phóng thủy đa cát lật
Hợp gia nhân khẩu đắc an nhiên
Hôn nhân nhược năng phùng thử nhật
Sinh đắc hài nhi phúc thọ toàn.

Nên làm: Khởi công tạo tác việc gì cũng tốt. Tốt nhất là chôn cất, cưới gả, trổ cửa dựng cửa, đào kênh, tháo nước, khai mương, móc giếng. Những việc khác cũng tốt như làm ruộng, nuôi tằm, khai trương, xuất hành, nhập học.

Kiêng kỵ: Đi thuyền

Ngoại lệ: Sao tất gặp ngày Thân, Tý, Thìn đều tốt.
Gặp ngày Thân hiệu là Nguyệt Quải Khôn Sơn, trăng treo đầu núi Tây Nam, rất tốt . Lại thêm Sao Tất đăng viên ở ngày Thân, cưới gả và chôn cất là 2 việc rất tốt.

NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH

Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 28-09-1964 (23-08-1964 âm lịch) là ngày Thiên Hầu (Hung). Xuất hành dầu ít hay nhiều cũng cãi cọ, phải tránh xẩy ra tai nạn chảy máu, máu sẽ khó cầm.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG

  • Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
  • Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
  • Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
  • Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
  • Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
  • Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

HƯỚNG XUẤT HÀNH

  • Hỉ Thần: Hướng Tây Bắc
  • Tài Thần: Hướng Tây Nam
  • Hạc Thần: Hướng Tây

* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.

* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.

* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.

BÀNH TỔ BÁCH KỴ

  • Ngày can Canh "bất kinh lạc chức cơ hư trướng" có nghĩa là Ngày Canh không nên quay tơ, cũi dệt hư hại ngang
  • Ngày chi Thìn "bất khốc khấp tất chủ trọng tang" có nghĩa là Ngày Thìn không nên khóc lóc, chủ sẽ có trùng tang

NHÂN THẦN

  • Ngày can Canh không trị bệnh ở ngực
  • Ngày 23 âm lịch nhân thần ở cạnh trong đùi, răng, lợi, bàn chân, gan. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

THAI THẦN

  • Ngày Canh Thìn thai thần ở vị trí Đôi, Ma, Thê, ngoại chính Nam. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng chính Nam phía ngoài phòng giã gạo, nơi xay bột và tổ chim hay lồng chim. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí những đồ vật hoặc tiến hành các công việc sửa chữa ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
  • Tháng 8 âm lịch thai thần ở vị trí . Trong tháng này, vị trí Thai thần ở nhà vệ sinh. Do đó, thai phụ nên hạn chế lui tới hoặc tiến hành sửa chữa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

SỰ KIỆN LỊCH SỬ

Sự kiện trong nước:

  • 28/9/1895: Qua 10 năm chiến đấu kiên cường trong cuộc khởi nghĩa Hương Sơn (Hà Tĩnh) do Phan Đình Phùng lãnh đạo, được phát động từ năm 1885. Ngày 28-9-1895, Phan Đình Phùng chỉ huy nghĩa quân đánh quân Pháp ở vùng núi Vụ Quang. Cuộc chiến đấu kết thúc với thắng lợi thuộc về nghĩa quân.
  • 28/9/1945: Hồ Chủ tịch đã gửi thư kêu gọi Sẻ cơm nhường áo trong thư có đoạn viết ... Lúc chúng ta nâng bát cơm mà ăn, nghĩ đến kẻ đói khổ, chúng ta không khỏi động lòng. Vậy tôi xin đề nghị với đồng bào cả nước, và tôi xin thực hành trước: Cứ 10 ngày nhịn ăn một bữa, mỗi tháng nhịn ăn 3 bữa. Đem gạo đó (mỗi bữa một bơ) để cứu dân nghèo.
  • 28/9/1945: Quân đội Nhật Bản ở Đông Dương đã tổ chức lễ đầu hàng tại Phủ toàn quyền cũ (ở Hà Nội).

Sự kiện quốc tế:

  • 28/9/1864: Thành lập Hội liên hiệp Lao động quốc tế (Còn gọi là Quốc tế thứ nhất). Hội hoạt động dưới sự chỉ đạo của Mác - Ǎngghen và tồn tại đến năm 1876.
  • 28/9/1895: Ngày mất Lui Paxtơ (Luois Paster), người Pháp - Từ năm 26 tuổi ông đã có một phát minh khoa học về tinh thể học làm cho tên tuổi ông nổi tiếng trong giới khoa học. Ông nghiên cứu sự lên men của rượu và chứng minh việc diệt trừ men gây bệnh ở rượu là cần đun nóng rượu lên 55 độ C. Ông cũng là người tìm ra nguyên nhân gây ra các bệnh truyền nhiễm ở súc vật. Đặc biệt, ông là người tìm ra Vắcxin phòng bệnh chó dại. Phát minh này được đánh giá là đã mở đầu cho Y học hiện đại.