LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 28-11-1588
1. Tổng quan lịch âm ngày 28-11-1588
- Ngày dương lịch: 28-11-1588
- Ngày âm lịch: 11-10-1588
- Ngày Canh Dần tháng Quý Hợi năm Mậu Tý. Tiết Tiểu tuyết
- Ngày 28-11-1588 là Ngày Hắc Đạo
- Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 28-11-1588 là ngày Đạo Tặc - Rất xấu. Xuất hành bị hại, mất của.
- Giờ hoàng đạo: Bính Tý (23h-1h), Đinh Sửu (1h-3h), Canh Thìn (7h-9h), Tân Tị (9h-11h), Quý Mùi (13h-15h), Bính Tuất (19h-21h)
THỨ HAI
Ngày hắc đạo
Ngày Canh Dần
Tháng Quý Hợi
Năm Mậu Tý
Giờ Giáp Thân
Tiết Tiểu tuyết
Giờ hoàng đạo
Bính Tý (23h-1h)
Đinh Sửu (1h-3h)
Canh Thìn (7h-9h)
Tân Tị (9h-11h)
Quý Mùi (13h-15h)
Bính Tuất (19h-21h)
2. Lịch âm tháng 11 năm 1588
3. Xem tốt xấu cho ngày 28-11-1588
GIỜ HOÀNG ĐẠO
Bính Tý (23h-1h): Thanh long
Đinh Sửu (1h-3h): Minh đường
Canh Thìn (7h-9h): Kim quỹ
Tân Tị (9h-11h): Kim đường
Quý Mùi (13h-15h): Ngọc đường
Bính Tuất (19h-21h): Tư mệnh
GIỜ HẮC ĐẠO
Mậu Dần (3h-5h): Thiên hình
Kỷ Mão (5h-7h): Chu tước
Nhâm Ngọ (11h-13h): Bạch hổ
Giáp Thân (15h-17h): Thiên lao
Ất Dậu (17h-19h): Nguyên vũ
Đinh Hợi (21h-23h): Câu trần
THẬP NHỊ KIẾN TRỪ
Trực Bình: Ngày trực Bình mọi việc đều tốt. Tốt nhất cho các việc di dời bếp, giao thương, mua bán.
NGŨ HÀNH NẠP ÂM
Mệnh ngày: Tùng Bách Mộc
Ngày Tùng Bách Mộc kị các tuổi: Giáp Thân, Mậu Thân
Ngày thuộc hành Mộc khắc Thổ, ngoại trừ tuổi Canh Ngọ, Mậu Thân, Bính Thìn thuộc hành Thổ không sợ Mộc.
Ngày Canh Dần có Can (Kim) tương khắc Chi (Mộc), là ngày Phạt nhật (Đại hung)
Ngày Dần lục hợp Hợi, tam hợp Ngọ, Tuất thành Hỏa Cục. Xung Thân, hình Tị, hại Tị, phá Hợi, tuyệt Dậu.
Ngày Canh Dần xung khắc với các tuổi: Nhâm Thân, Mậu Thân, Giáp Tý, Giáp Ngọ
SAO TỐT
- Thiên Đức Hợp: Tốt mọi việc
- Nguyệt Không: Tốt cho việc sửa chữa nhà cửa; đặt giường
- Minh Tinh: Tốt mọi việc
- Ngũ Phú: Tốt mọi việc
- Lục Hợp: Tốt mọi việc
- Thiên Thụy: Tốt mọi việc
SAO XẤU
- Tiểu Hao: Xấu về giao dịch, mua bán; cầu tài lộc
- Hoang Vu: Xấu mọi việc
- Ngũ Hư: Kỵ khởi tạo; cưới hỏi; an táng
- Cẩu Giảo: Xấu mọi việc, nhất là khởi công, động thổ, xây dựng nhà cửa
NHỊ THẬP BÁT TÚ
Sao Tâm - Hung Tinh
Sao Tâm, tên đầy đủ là Tâm Nguyệt Hồ, tướng tinh Hồ (Con Chồn), thuộc chòm Thanh Long ở phía Đông. Sao Tâm là Hung Tinh chịu ảnh hưởng của Nguyệt Tinh, chủ trị ngày Thứ Hai, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Khấu Tuân.
Ngày Sao Tâm Tránh chi tiêu, khai trương, hôn thú, kiện tụng.
Cánh tao hình tụng, ngục tù trung
Ngỗ nghịch quan phi, điền trạch thoái
Mai táng tốt bộc tử tương tòng.
Hôn nhân nhược thị phùng thử nhật
Tử tử nhi vong tự mãn hung.
Tam niên chi nội liên tạo họa
Sự sự giáo quân một thủy chung.
Nên làm: Làm bất cứ việc gì cũng không hợp với sao Hung tú này.
Kiêng kỵ: Khởi công tạo tác việc gì cũng không khỏi hại, nhất là xây cất, cưới gả, chôn cất, đóng giường, lót giường, tranh tụng.
Ngoại lệ: Sao Tâm gặp ngày Dần rất tốt, có thể tiến hành làm các việc nhỏ bình thường.
NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH
Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 28-11-1588 (11-10-1588 âm lịch) là ngày Đạo Tặc (Hung). Rất xấu. Xuất hành bị hại, mất của.
* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).
GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG
- Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
- Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
- Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
- Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
- Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
- Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
HƯỚNG XUẤT HÀNH
- Hỉ Thần: Hướng Tây Bắc
- Tài Thần: Hướng Tây Nam
- Hạc Thần: Hướng Bắc
* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.
* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.
* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.
BÀNH TỔ BÁCH KỴ
- Ngày can Canh "bất kinh lạc chức cơ hư trướng" có nghĩa là Ngày Canh không nên quay tơ, cũi dệt hư hại ngang
- Ngày chi Dần "bất tế tự quỷ thần bất thường" có nghĩa là Ngày Dần không nên tế tự, quỷ thần không bình thường
NHÂN THẦN
- Ngày can Canh không trị bệnh ở ngực
- Ngày 11 âm lịch nhân thần ở ngón chân. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.
THAI THẦN
- Ngày Canh Dần thai thần ở vị trí Đôi, Ma, Táo, ngoại chính Bắc. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng chính Bắc phía ngoài phòng giã gạo, nơi xay bột và nhà bếp. Do đó, thai phụ không nên lui tới tiếp xúc nhiều, dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
- Tháng 10 âm lịch thai thần ở vị trí Môn, Song. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở cửa phòng và cửa sổ phòng thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
SỰ KIỆN LỊCH SỬ
Sự kiện trong nước:
- 28/11/1959: Chủ tịch Hồ chí Minh đã phát động phong trào trồng cây.
- 28/11/1983: Chủ tịch Hội đồng Nhà nước Trường Chinh đã ký lệnh công bố Pháp lệnh về việc ban hành công trái xây dựng Tổ quốc.
Sự kiện quốc tế:
- 28/11/1820: Phêrêdrich Ǎngghen ra đời tại nước Đức. Ông qua đời nǎm 1895.
- 28/11/1880: Nhà thơ lớn Nga, Alếchxanđrơ Alếchxanđrơvivh Blốc ra đời. Ông qua đời năm ngày 7-8-1921. Tác phẩm nổi tiếng của ông: Thơ ca ngợi giai nhân, Bài ca số phận, Tập thơ về nước Nga, Mười hai người.
- 28/11/1893: Trong cuộc tổng tuyển cử ở New Zealand, phụ nữ lần đầu tiên được bỏ phiếu trong một cuộc bầu cử ở cấp quốc gia.
- 28/11/1954: Enricô Phécmi (Enrico Fermi) nhà vật lý nguyên tử và thực nghiệm nổi tiếng Italia qua đời. Ông sinh ngày 29-9-1901, là người có công đầu trong chế tạo 3 quả bom nguyên tử đầu tiên của Mỹ 1945.
- 28/11/1979: Một chiếc máy bay của Air New Zealand đâm vào núi Erebus ở Nam Cực khiến toàn bộ 257 người trên máy bay tử vong.
- 28/11/1989: Đối mặt với những phản đối trong Cách mạng Nhung, Đảng Cộng sản Tiệp Khắc tuyên bố từ bỏ hệ thống chính trị độc đảng.
- 28/11/1990: Lý Quang Diệu kết thúc nhiệm kỳ Thủ tướng Singapore, Phó Thủ tướng Ngô Tác Đống kế nhiệm.