LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 29-05-1608
1. Tổng quan lịch âm ngày 29-05-1608
- Ngày dương lịch: 29-05-1608
- Ngày âm lịch: 16-04-1608
- Ngày Nhâm Thân tháng Đinh Tị năm Mậu Thân. Tiết Tiểu mãn
- Ngày 29-05-1608 là Ngày Hắc Đạo
- Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 29-05-1608 là ngày Thuần Dương - Xuất hành tốt, lúc về cũng tốt, nhiều thuận lợi, được người tốt giúp đỡ, cầu tài được như ý muốn, tranh luận thường thắng lợi.
- Giờ hoàng đạo: Canh Tý (23h-1h), Tân Sửu (1h-3h), Giáp Thìn (7h-9h), Ất Tị (9h-11h), Đinh Mùi (13h-15h), Canh Tuất (19h-21h)
THỨ NĂM
Ngày hắc đạo
Ngày Nhâm Thân
Tháng Đinh Tị
Năm Mậu Thân
Giờ Đinh Mùi
Tiết Tiểu mãn
Giờ hoàng đạo
Canh Tý (23h-1h)
Tân Sửu (1h-3h)
Giáp Thìn (7h-9h)
Ất Tị (9h-11h)
Đinh Mùi (13h-15h)
Canh Tuất (19h-21h)
2. Lịch âm tháng 5 năm 1608
3. Xem tốt xấu cho ngày 29-05-1608
GIỜ HOÀNG ĐẠO
Canh Tý (23h-1h): Thanh long
Tân Sửu (1h-3h): Minh đường
Giáp Thìn (7h-9h): Kim quỹ
Ất Tị (9h-11h): Kim đường
Đinh Mùi (13h-15h): Ngọc đường
Canh Tuất (19h-21h): Tư mệnh
GIỜ HẮC ĐẠO
Nhâm Dần (3h-5h): Thiên hình
Quý Mão (5h-7h): Chu tước
Bính Ngọ (11h-13h): Bạch hổ
Mậu Thân (15h-17h): Thiên lao
Kỷ Dậu (17h-19h): Nguyên vũ
Tân Hợi (21h-23h): Câu trần
THẬP NHỊ KIẾN TRỪ
Trực Bình: Ngày trực Bình mọi việc đều tốt. Tốt nhất cho các việc di dời bếp, giao thương, mua bán.
NGŨ HÀNH NẠP ÂM
Mệnh ngày: Kiếm Phong Kim
Ngày Kiếm Phong Kim kị các tuổi: Bính Dần, Canh Dần
Ngày thuộc hành Kim khắc Mộc, ngoại trừ tuổi Mậu Tuất thuộc hành Mộc nhờ Kim khắc mà được lợi.
Ngày Nhâm Thân có Chi (Nhâm - Thủy) tương sinh Can (Thân - Kim), là ngày Thoa nhật (Tiểu cát)
Ngày Thân lục hợp Tị, tam hợp Tý, Thìn thành Thủy Cục. Xung Dần, hình Dần, Hợi, hại Hợi, phá Tị, tuyệt Mão.
Ngày Nhâm Thân xung khắc với các tuổi: Bính Dần, Canh Dần, Bính Thân
SAO TỐT
- Ngũ Phú: Tốt mọi việc
- Tục Thế: Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi
- Lục Hợp: Tốt mọi việc
- Thiên Ân: Tốt mọi việc
SAO XẤU
- Tiểu Hao: Xấu về giao dịch, mua bán; cầu tài lộc
- Hoang Vu: Xấu mọi việc
- Hỏa Tai: Xấu đối với xây dựng nhà cửa; đổ mái; sửa sang nhà cửa
- Trùng Phục: Kỵ giá thú; an táng
- Lôi Công: Xấu với xây dựng nhà cửa
- Nguyệt Hình: Xấu mọi việc
- Ngũ Hư: Kỵ khởi tạo; cưới hỏi; an táng
- Cẩu Giảo: Xấu mọi việc, nhất là khởi công, động thổ, xây dựng nhà cửa
NHỊ THẬP BÁT TÚ
Sao Khuê - Bình Tinh
Sao Khuê, tên đầy đủ là Khuê Mộc Lang, tướng tinh Lang (Con Sói), thuộc chòm Bạch Hổ ở phía Tây. Sao Khuê là Bình Tinh chịu ảnh hưởng của Mộc Tinh, chủ trị ngày Thứ Năm, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Mã Vũ.
Ngày Sao Khuê Xấu cho cưới hỏi, kinh doanh, nhậm chức. Tuy nhiên, tốt cho xây dựng, động thổ, chôn cất, an táng người chết.
Gia hạ vinh hòa đại cát xương
Nhược thị táng mai âm tốt tử
Đương niên định chủ lưỡng tam tang.
Khán khán vận kim, hình thương đáo
Trùng trùng quan sự, chủ ôn hoàng.
Khai môn phóng thủy chiêu tai họa
Tam niên lưỡng thứ tổn nhi lang.
Nên làm: Tạo dựng nhà phòng, nhập học, ra đi cầu công danh, cắt áo.
Kiêng kỵ: Chôn cất, khai trương, trổ cửa dựng cửa, khai thông đường nước, đào ao móc giếng, thưa kiện, đóng giường lót giường.
Ngoại lệ: Sao Khuê là một trong Thất Sát Tinh, nếu đẻ con nhằm ngày này thì nên lấy tên Sao Khuê hay lấy tên Sao của năm tháng mà đặt cho trẻ dễ nuôi.
Sao Khuê hãm địa tại ngày Thân: Văn khoa thất bại.
Tại ngày Ngọ là chỗ Tuyệt gặp Sanh, mưu sự đắc lợi, nhất là gặp ngày Canh Ngọ.
Tại ngày Thìn tốt vừa vừa.
Tại ngày Thân sao Khuê đăng viên: Tiến thân danh.
NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH
Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 29-05-1608 (16-04-1608 âm lịch) là ngày Thuần Dương (Cát). Xuất hành tốt, lúc về cũng tốt, nhiều thuận lợi, được người tốt giúp đỡ, cầu tài được như ý muốn, tranh luận thường thắng lợi.
* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).
GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG
- Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
- Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
- Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
- Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
- Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
- Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
HƯỚNG XUẤT HÀNH
- Hỉ Thần: Hướng Nam
- Tài Thần: Hướng Tây
- Hạc Thần: Hướng Tây Nam
* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.
* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.
* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.
BÀNH TỔ BÁCH KỴ
- Ngày can Nhâm "bất ương thủy nan canh đê phòng" có nghĩa là Ngày Nhâm không nên tháo nước, khó canh phòng đê
- Ngày chi Thân "bất an sàng quỷ túy nhập phòng" có nghĩa là Ngày chi Thân không nên kê giường, quỷ ma vào phòng
NHÂN THẦN
- Ngày can Nhâm không trị bệnh ở thận
- Ngày 16 âm lịch nhân thần ở lòng bàn tay, trước ngực và trong ngực. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.
THAI THẦN
- Ngày Nhâm Thân thai thần ở vị trí Thương khố, Táo, ngoại Tây Nam. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Tây Nam phía ngoài nhà kho và phòng bếp. Do đó, thai phụ không nên lui tới những nơi này nhiều, di chuyển vị trí hoặc tiến hành sửa chữa. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
- Tháng 4 âm lịch thai thần ở vị trí Táo. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở bếp lò hoặc bếp than. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa những đồ vật này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
SỰ KIỆN LỊCH SỬ
Sự kiện trong nước:
- 29/5/1937: Báo L'Avant Gardel (Tiền phong) - cơ quan của lao động và nhân dân Đông Dương đã ra số đầu tiên tại Sài Gòn.
- 29/5/1955: Chính quyền và đồng bào phật tử thủ đô đã hoàn thành khôi phục chùa Một Cột, một di tích lịch sử vǎn hoá đã bị địch dùng mìn phá huỷ trước khi rút khỏi Hà Nội.
- 29/5/1956: Hồ Chủ tịch đã nói chuyện tại Hội nghị cán bộ làm công tác sửa sai trong cải cách ruộng đất ở ngoại thành Hà Nội.
- 29/5/1905: Nhà Cách mạng Hoàng Quốc Việt ra đời. Ông tên thật là Hạ Bá Cang, quê ở Đáp Cầu, Bắc Ninh, qua đời nǎm 1992 tại Hà Nội.
Sự kiện quốc tế:
- 29/5/1736: Leonhard Euler dùng ký hiệu Pi vào toán học lần đầu tiên. Ông là nhà toán học nổi tiếng của nước Thụy Sĩ, sinh ngày 15-4-1707 và từ trần ngày 18-9-1783.
- 29/5/1849: Abraham Lincoln được trao bằng sáng chế tàu thuyền. Abraham Lincoln người Mỹ, sinh ngày 12-2-1809, mất ngày15-4-1865. Ông được coi là người giải phóng vĩ đại, là Tổng thống thứ 16 của Hoa Kỳ và là tổng thống đầu tiên nhận được bằng sáng chế.
- 29/5/1968: Manchester United trở thành câu lạc bộ bóng đá Anh đầu tiên đoạt Cúp vô địch châu Âu, đánh bại Benfica của Bồ Đào Nha với tỉ số 4:1.
- 29/5/1985: Dưới lực đẩy của những người hâm mộ bóng đá trong cơn náo loạn trước trận chung kết Cúp vô địch Châu Âu giữa đội Liverpool và Juventus, một bức tường tại sân vận động Heysel ở Bruxelles, Bỉ sụp đổ, khiến 39 người thiệt mạng và hơn 600 người bị thương.