LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 30-05-1974
1. Tổng quan lịch âm ngày 30-05-1974
- Ngày dương lịch: 30-05-1974
- Ngày âm lịch: 09-04-1974
- Ngày Tân Mùi tháng Kỷ Tị năm Giáp Dần. Tiết Tiểu mãn
- Ngày 30-05-1974 là Ngày Hoàng Đạo
- Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 30-05-1974 là ngày Kim Dương - Xuất hành tốt, có quý nhân phù trợ, tài lộc thông suốt, thưa kiện có nhiều lý phải.
- Giờ hoàng đạo: Canh Dần (3h-5h), Tân Mão (5h-7h), Quý Tị (9h-11h), Bính Thân (15h-17h), Mậu Tuất (19h-21h), Kỷ Hợi (21h-23h)
Ngày hoàng đạo
Ngày Tân Mùi
Tháng Kỷ Tị
Năm Giáp Dần
Giờ Đinh Dậu
Tiết Tiểu mãn
Giờ hoàng đạo
Canh Dần (3h-5h)
Tân Mão (5h-7h)
Quý Tị (9h-11h)
Bính Thân (15h-17h)
Mậu Tuất (19h-21h)
Kỷ Hợi (21h-23h)
2. Lịch âm tháng 5 năm 1974
3. Xem tốt xấu cho ngày 30-05-1974
GIỜ HOÀNG ĐẠO
Canh Dần (3h-5h): Kim quỹ
Tân Mão (5h-7h): Kim đường
Quý Tị (9h-11h): Ngọc đường
Bính Thân (15h-17h): Tư mệnh
Mậu Tuất (19h-21h): Thanh long
Kỷ Hợi (21h-23h): Minh đường
GIỜ HẮC ĐẠO
Mậu Tý (23h-1h): Thiên hình
Kỷ Sửu (1h-3h): Chu tước
Nhâm Thìn (7h-9h): Bạch hổ
Giáp Ngọ (11h-13h): Thiên lao
Ất Mùi (13h-15h): Nguyên vũ
Đinh Dậu (17h-19h): Câu trần
THẬP NHỊ KIẾN TRỪ
Trực Mãn: Ngày trực Mãn nên làm những việc như cúng lễ, xuất hành, sửa kho. Ngoài ra cần lưu ý ngày này xấu cho việc chôn cất, kiện tụng, hay nhậm chức.
NGŨ HÀNH NẠP ÂM
Mệnh ngày: Lộ Bàng Thổ
Ngày Lộ Bàng Thổ kị các tuổi: Giáp Tý, Bính Tý
Ngày thuộc hành Thổ khắc Thủy, ngoại trừ tuổi Bính Ngọ, Nhâm Tuất thuộc hành Thủy không sợ Thổ.
Ngày Tân Mùi có Chi (Kim) tương sinh Can (Thổ), là ngày Thoa nhật (Tiểu cát)
Ngày Mùi lục hợp Ngọ, tam hợp Mão, Hợi thành Mộc Cục. Xung Sửu, hình Sửu, hại Tý, phá Tuất, tuyệt Sửu. Tam sát kị mệnh tuổi Thân, Tý, Thìn.
Ngày Tân Mùi xung khắc với các tuổi: Quý Sửu, Đinh Sửu, Ất Dậu, Ất Mão
SAO TỐT
- Thiên Đức: Tốt mọi việc
- Thiên Phủ: Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ; khai trương, mở kho, nhập kho; an táng
- Thiên Phúc: Tốt mọi việc
- Nguyệt Tài: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương, mở kho, nhập kho; xuất hành, di chuyển; giao dịch, mua bán, ký kết
- Lộc Khố: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương; giao dịch
- Ích Hậu: Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi
- Minh Đường: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc
- Nhân Chuyên: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát)
SAO XẤU
- Thiên Tặc: Xấu đối với khởi tạo; động thổ; về nhà mới; khai trương
- Nguyệt Yếm Đại Họa: Xấu đối với xuất hành, giá thú
- Cửu Không: Kỵ xuất hành; cầu tài lộc; khai trương
- Quả Tú: Xấu với cưới hỏi
- Phủ Đầu Sát: Kỵ khởi công, động thổ
- Tam Tang: Kỵ khởi tạo; cưới hỏi; an táng
NHỊ THẬP BÁT TÚ
Sao Tỉnh - Bình Tinh
Sao Tỉnh, tên đầy đủ là Tỉnh Mộc Hãn, tướng tinh Hãn (Con Nai), thuộc chòm Chu Tước ở phía Nam. Sao Tỉnh là Bình Tinh chịu ảnh hưởng của Mộc Tinh, chủ trị ngày Thứ Năm, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Diêu Kỳ.
Ngày Sao Tỉnh Hạnh thông cho làm nhà, phát triển công việc, thi cử đỗ đạt, hôn sự đại cát. Kiêng kỵ an táng, xây cất mồ mả.
Kim bảng đề danh đệ nhất tiên
Mai táng, tu phòng kinh tốt tử
Hốt phong tật nhập hoàng điên tuyền
Khai môn, phóng thủy chiêu tài bạch
Ngưu mã trư dương vượng mạc cát
Quả phụ điền đường lai nhập trạch
Nhi tôn hưng vượng hữu dư tiền.
Nên làm: Tạo tác nhiều việc tốt như xây cất, trổ cửa dựng cửa, mở thông đường nước, đào mương móc giếng, nhậm chức, nhập học, đi thuyền.
Kiêng kỵ: Chôn cất, tu bổ phần mộ, đóng thọ đường.
Ngoại lệ: Sao Tỉnh gặp ngày Hợi, Mão, Mùi trăm việc đều tốt. Gặp ngày Mùi là Nhập Miếu, khởi động vinh quang.
NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH
Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 30-05-1974 (09-04-1974 âm lịch) là ngày Kim Dương (Cát). Xuất hành tốt, có quý nhân phù trợ, tài lộc thông suốt, thưa kiện có nhiều lý phải.
* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).
GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG
- Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
- Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
- Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
- Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
- Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
- Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
HƯỚNG XUẤT HÀNH
- Hỉ Thần: Hướng Tây Nam
- Tài Thần: Hướng Tây Nam
- Hạc Thần: Hướng Tây Nam
* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.
* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.
* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.
BÀNH TỔ BÁCH KỴ
- Ngày can Tân "bất hợp tương chủ nhân bất thường" có nghĩa là Ngày Tân không nên trộn tương, chủ không được nếm qua
- Ngày chi Mùi "bất phục dược độc khí nhập tràng" có nghĩa là Ngày chi Mùi không nên uống thuốc, khí độc ngấm vào ruột
NHÂN THẦN
- Ngày can Tân không trị bệnh ở phổi
- Ngày 9 âm lịch nhân thần ở phía trong ở xương cùng, đầu gối, bàn chân và sau ống chân. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.
THAI THẦN
- Ngày Tân Mùi thai thần ở vị trí Trù, Táo, Xí, ngoại Tây Nam. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Tây Nam phía ngoài phòng bếp, bếp lò và nhà vệ sinh. Do đó, thai phụ không nên lui tới, tiếp xúc, dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành sửa chữa những nơi và đồ vật này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
- Tháng 4 âm lịch thai thần ở vị trí Táo. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở bếp lò hoặc bếp than. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa những đồ vật này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
SỰ KIỆN LỊCH SỬ
Sự kiện trong nước:
- 30/5/1921: Nhà vǎn, nhà nghiên cứu, dịch giả Phan Kế Bính sinh nǎm 1875 tại Hà Nội qua đời.
- 30/5/1946: Nhân dân thủ đô Hà Nội thay mặt cho cả nước mít tinh tiễn Chủ tịch Hồ Chí Minh đi thǎm Pháp với tư cách là thượng khách của chính phủ Pháp.
- 30/5/1946: Báo Sao vàng (kế tục báo Quân giải phóng) là cơ quan tuyên truyền, huấn luyện chiến sĩ của quân ủy hội, ra số đầu tiên.
Sự kiện quốc tế:
- 30/5/1778: Vônte Phrǎngxoa Mari aruee (Voltaire Francois Marie Arouet) vǎn sĩ, thi sĩ, kịch sĩ, sử gia, triết gia, và đại biểu xuất sắc của triết học thời kỳ Ánh sáng Pháp qua đời. Ông sinh ngày 22-11-1694 ở Pari.
- 30/5/1883: Tại Thành phố New York, một tin đồn rằng cầu Brooklyn sẽ sụp đổ gây ra hỗn loạn khiến mười hai người bị nghiền nát.
- 30/5/1918: Ghêoocghi Valentinovich Plêkhanôp, nhà hoạt động nổi tiếng của phong trào công nhân Nga và quốc tế, là người đầu tiên tuyên truyền chủ nghĩa Mác vào nước Nga qua đời. Ông sinh ngày 11-12-1856 tại Nga, là người thành lập nhóm Macxit - nhóm Giải phóng lao động - để phổ biến chủ nghĩa Mác.
- 30/5/1967: Vua của Jordan và Tổng thống Ai Cập Abdel Nasser ký một thỏa thuận quốc phòng chung nhằm trường hợp diễn ra một cuộc xung đột với Israel.
- 30/5/1981: Tổng thống Bangladesh, Zia Rahman, bị ám sát tại thành phố cảng Chittagong trong một cuộc đảo chính.
- 30/5/1990: Chính phủ Pháp cấm nhập khẩu thịt bò Anh và gia súc sống vì lo sợ về bệnh bò điên.
- 30/5/1998: Một trận động đất cường độ 6,6 MW xảy ra ở miền Bắc Afghanistan, khiến hơn 5.000 người thiệt mạng.