LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 30-05-1975

1. Tổng quan lịch âm ngày 30-05-1975

  • Ngày dương lịch: 30-05-1975
  • Ngày âm lịch: 20-04-1975
  • Ngày Bính Tý tháng Tân Tị năm Ất Mão. Tiết Tiểu mãn
  • Ngày 30-05-1975 là Ngày Hắc Đạo
  • Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 30-05-1975 là ngày Kim Thổ - Ra đi nhỡ tàu, nhỡ xe, cầu tài không được, trên đường đi mất của, bất lợi.
  • Giờ hoàng đạo: Mậu Tý (23h-1h), Kỷ Sửu (1h-3h), Tân Mão (5h-7h), Giáp Ngọ (11h-13h), Bính Thân (15h-17h), Đinh Dậu (17h-19h)
THÁNG 5 NĂM 197530

THỨ SÁU

Tôi bảo bạn này, trên thế giới này hơi điên rồ một chút sẽ giúp cho bạn tỉnh táo.
__Zsa Zsa Gabor__
20

Ngày hắc đạo

Ngày Bính Tý

Tháng Tân Tị

Năm Ất Mão

13:52:24

Giờ Ất Mùi

Tiết Tiểu mãn

THÁNG TƯ

Giờ hoàng đạo

Mậu Tý (23h-1h)

Kỷ Sửu (1h-3h)

Tân Mão (5h-7h)

Giáp Ngọ (11h-13h)

Bính Thân (15h-17h)

Đinh Dậu (17h-19h)

2. Lịch âm tháng 5 năm 1975

3. Xem tốt xấu cho ngày 30-05-1975

GIỜ HOÀNG ĐẠO

Mậu Tý (23h-1h): Kim quỹ

Kỷ Sửu (1h-3h): Kim đường

Tân Mão (5h-7h): Ngọc đường

Giáp Ngọ (11h-13h): Tư mệnh

Bính Thân (15h-17h): Thanh long

Đinh Dậu (17h-19h): Minh đường

GIỜ HẮC ĐẠO

Canh Dần (3h-5h): Bạch hổ

Nhâm Thìn (7h-9h): Thiên lao

Quý Tị (9h-11h): Nguyên vũ

Ất Mùi (13h-15h): Câu trần

Mậu Tuất (19h-21h): Thiên hình

Kỷ Hợi (21h-23h): Chu tước

THẬP NHỊ KIẾN TRỪ

Trực Nguy: Ngày trực Nguy rất xấu chỉ nên làm lễ bái, cầu tự, tụng kinh.

NGŨ HÀNH NẠP ÂM

Mệnh ngày: Giản Hạ Thủy

Ngày Giản Hạ Thủy kị các tuổi: Canh Ngọ, Mậu Ngọ

Ngày thuộc hành Thủy khắc Hỏa, ngoại trừ tuổi Mậu Tý, Bính Thân, Mậu Ngọ thuộc hành Hỏa không sợ Thủy.

Ngày Bính Tý có Chi (Hỏa) tương khắc Can (Thủy), là ngày Chế nhật (Tiểu hung)

Ngày Tý lục hợp Sửu, tam hợp Thìn, Thân thành Thủy Cục. Xung Ngọ, hình Mão, hại Mùi, phá Dậu, tuyệt Tị.

Ngày Bính Tý xung khắc với các tuổi: Canh Ngọ, Mậu Ngọ

SAO TỐT

  • Thiên Đức Hợp: Tốt mọi việc
  • Thiên Quý: Tốt mọi việc
  • Hoạt Điệu: Tốt, nhưng gặp Thụ tử thì xấu
  • Sát Cống: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát)

SAO XẤU

  • Thiên Lại: Xấu mọi việc
  • Hoang Vu: Xấu mọi việc
  • Trùng Tang: Kỵ cưới hỏi; an táng; khởi công, động thổ, xây dựng nhà cửa
  • Bạch Hổ: Kỵ an táng

NHỊ THẬP BÁT TÚ

Sao Quỷ - Hung Tinh

Sao Quỷ, tên đầy đủ là Quỷ Kim Dương, tướng tinh Dương (Con Dê), thuộc chòm Chu Tước ở phía Nam. Sao Quỷ là Hung Tinh chịu ảnh hưởng của Kim Tinh, chủ trị ngày Thứ Sáu, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Vương Phách.

Ngày Sao Quỷ Thường không tốt cho báo hỷ, xây nhà, động thổ. Tốt cho việc mai táng, ma chay.

Quỷ tinh khởi tạo tất nhân vong
Đường tiền bất kiến chủ nhân lang
Mai táng thử nhật, quan lộc chí
Nhi tôn đại đại cận quân vương.
Khai môn phóng thủy tu thương tử
Hôn nhân phu thê bất cửu trường.
Tu thổ trúc tường thương sản nữ
Thủ phù song nữ lệ uông uông.

Nên làm: Chôn cất, cắt áo.

Kiêng kỵ: Khởi tạo việc gì cũng xấu, nhất là xây cất nhà, cưới gả, trổ cửa dựng cửa, tháo nước, đào ao giếng, động đất, xây tường, dựng cột.

Ngoại lệ: Sao Quỷ gặp ngày Tý đăng viên thừa kế tước phong tốt, phó nhiệm may mắn.
Gặp ngày Thân là Phục Đoạn Sát kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia gia tài, khởi công, lập lò gốm lò nhuộm; nhưng nên tiến hành xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
Sao Quỷ gặp 16 âm lịch ngày Diệt Một kỵ làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chính, kỵ nhất đi thuyền.

NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH

Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 30-05-1975 (20-04-1975 âm lịch) là ngày Kim Thổ (Hung). Ra đi nhỡ tàu, nhỡ xe, cầu tài không được, trên đường đi mất của, bất lợi.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG

  • Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
  • Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
  • Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
  • Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
  • Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
  • Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

HƯỚNG XUẤT HÀNH

  • Hỉ Thần: Hướng Tây Nam
  • Tài Thần: Hướng Đông
  • Hạc Thần: Hướng Tây Nam

* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.

* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.

* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.

BÀNH TỔ BÁCH KỴ

  • Ngày can Bính "bất tu táo tất kiến hỏa ương" có nghĩa là Ngày can Bính không nên sửa bếp, sẽ bị hỏa tai
  • Ngày chi "bất vấn bốc tự nhạ tai ương" có nghĩa là Ngày Tý không nên gieo quẻ hỏi, tự rước lấy tai ương

NHÂN THẦN

  • Ngày can Bính không trị bệnh ở vai
  • Ngày 20 âm lịch nhân thần ở phía trong ở thắt lưng trên, cạnh trong khớp cổ chân, mu bàn chân. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

THAI THẦN

  • Ngày Bính Tý thai thần ở vị trí Trù, Táo, Đôi, ngoại Tây Nam. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Tây Nam phía ngoài phòng bếp, bếp lò và phòng giã gạo.Do đó, không nên lui tới, tiếp xúc nhiều, di chuyển vị trí hoặc tiến hành sửa chữa những đồ vật và nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
  • Tháng 4 âm lịch thai thần ở vị trí Táo. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở bếp lò hoặc bếp than. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa những đồ vật này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

SỰ KIỆN LỊCH SỬ

Sự kiện trong nước:

  • 30/5/1921: Nhà vǎn, nhà nghiên cứu, dịch giả Phan Kế Bính sinh nǎm 1875 tại Hà Nội qua đời.
  • 30/5/1946: Nhân dân thủ đô Hà Nội thay mặt cho cả nước mít tinh tiễn Chủ tịch Hồ Chí Minh đi thǎm Pháp với tư cách là thượng khách của chính phủ Pháp.
  • 30/5/1946: Báo Sao vàng (kế tục báo Quân giải phóng) là cơ quan tuyên truyền, huấn luyện chiến sĩ của quân ủy hội, ra số đầu tiên.

Sự kiện quốc tế:

  • 30/5/1778: Vônte Phrǎngxoa Mari aruee (Voltaire Francois Marie Arouet) vǎn sĩ, thi sĩ, kịch sĩ, sử gia, triết gia, và đại biểu xuất sắc của triết học thời kỳ Ánh sáng Pháp qua đời. Ông sinh ngày 22-11-1694 ở Pari.
  • 30/5/1883: Tại Thành phố New York, một tin đồn rằng cầu Brooklyn sẽ sụp đổ gây ra hỗn loạn khiến mười hai người bị nghiền nát.
  • 30/5/1918: Ghêoocghi Valentinovich Plêkhanôp, nhà hoạt động nổi tiếng của phong trào công nhân Nga và quốc tế, là người đầu tiên tuyên truyền chủ nghĩa Mác vào nước Nga qua đời. Ông sinh ngày 11-12-1856 tại Nga, là người thành lập nhóm Macxit - nhóm Giải phóng lao động - để phổ biến chủ nghĩa Mác.
  • 30/5/1967: Vua của Jordan và Tổng thống Ai Cập Abdel Nasser ký một thỏa thuận quốc phòng chung nhằm trường hợp diễn ra một cuộc xung đột với Israel.
  • 30/5/1981: Tổng thống Bangladesh, Zia Rahman, bị ám sát tại thành phố cảng Chittagong trong một cuộc đảo chính.
  • 30/5/1990: Chính phủ Pháp cấm nhập khẩu thịt bò Anh và gia súc sống vì lo sợ về bệnh bò điên.
  • 30/5/1998: Một trận động đất cường độ 6,6 MW xảy ra ở miền Bắc Afghanistan, khiến hơn 5.000 người thiệt mạng.