LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 31-01-1615
1. Tổng quan lịch âm ngày 31-01-1615
- Ngày dương lịch: 31-01-1615
- Ngày âm lịch: 03-01-1615
- Ngày Canh Tuất tháng Mậu Dần năm Ất Mão. Tiết Đại hàn
- Ngày 31-01-1615 là Ngày Hoàng Đạo
- Ngày kỵ: Tam nương sát
- Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 31-01-1615 là ngày Kim Dương - Xuất hành tốt, có quý nhân phù trợ, tài lộc thông suốt, thưa kiện có nhiều lý phải.
- Giờ hoàng đạo: Mậu Dần (3h-5h), Canh Thìn (7h-9h), Tân Tị (9h-11h), Giáp Thân (15h-17h), Ất Dậu (17h-19h), Đinh Hợi (21h-23h)
Ngày hoàng đạo
Ngày Canh Tuất
Tháng Mậu Dần
Năm Ất Mão
Giờ Đinh Sửu
Tiết Đại hàn
Giờ hoàng đạo
Mậu Dần (3h-5h)
Canh Thìn (7h-9h)
Tân Tị (9h-11h)
Giáp Thân (15h-17h)
Ất Dậu (17h-19h)
Đinh Hợi (21h-23h)
2. Lịch âm tháng 1 năm 1615
3. Xem tốt xấu cho ngày 31-01-1615
GIỜ HOÀNG ĐẠO
Mậu Dần (3h-5h): Tư mệnh
Canh Thìn (7h-9h): Thanh long
Tân Tị (9h-11h): Minh đường
Giáp Thân (15h-17h): Kim quỹ
Ất Dậu (17h-19h): Kim đường
Đinh Hợi (21h-23h): Ngọc đường
GIỜ HẮC ĐẠO
Bính Tý (23h-1h): Thiên lao
Đinh Sửu (1h-3h): Nguyên vũ
Kỷ Mão (5h-7h): Câu trần
Nhâm Ngọ (11h-13h): Thiên hình
Quý Mùi (13h-15h): Chu tước
Bính Tuất (19h-21h): Bạch hổ
NGÀY KỴ
Ngày 31-01-1615 phạm vào các ngày kỵ:
Tam nương sát: Ngày Tam Nương tránh làm các việc trọng đại như cưới hỏi, sửa chữa hay xây nhà, mua xe, khai trương, xuất hành...
THẬP NHỊ KIẾN TRỪ
Trực Thành: Ngày trực Thành nên làm các việc như nhập học, kết hôn, dọn về nhà mới. Tránh các việc kiện tụng, cãi vã, tranh chấp.
NGŨ HÀNH NẠP ÂM
Mệnh ngày: Thoa Xuyến Kim
Ngày Thoa Xuyến Kim kị các tuổi: Giáp Thìn, Mậu Thìn
Ngày thuộc hành Kim khắc Mộc, ngoại trừ tuổi Mậu Tuất thuộc hành Mộc nhờ Kim khắc mà được lợi.
Ngày Canh Tuất có Chi (Canh - Kim) tương sinh Can (Tuất - Thổ), là ngày Thoa nhật (Tiểu cát)
Ngày Tuất lục hợp Mão, tam hợp Dần, Ngọ thành Hỏa Cục. Xung Thìn, hình Mùi, hại Dậu, phá Mùi, tuyệt Thìn. Tam sát kị mệnh tuổi Hợi, Mão, Mùi.
Ngày Canh Tuất xung khắc với các tuổi: Giáp Thìn, Mậu Thìn, Giáp Tuất
SAO TỐT
- Thiên Hỷ: Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi
- Thiên Quan: Tốt mọi việc
- Tam Hợp: Tốt mọi việc
- Thiên Ân: Tốt mọi việc
SAO XẤU
- Thụ Tử: Xấu mọi việc (trừ săn bắn tốt
- Nguyệt Yếm Đại Họa: Xấu đối với xuất hành, giá thú
- Trùng Phục: Kỵ giá thú; an táng
- Cô Thần: Xấu với cưới hỏi
- Âm Thác: Kỵ xuất hành; cưới hỏi; an táng
- Quỷ Khốc: Xấu với tế tự; an táng
NHỊ THẬP BÁT TÚ
Sao Vị - Kiết Tinh
Sao Vị, tên đầy đủ là Vị Thổ Trĩ, tướng tinh Trĩ (Con Chim Trĩ), thuộc chòm Bạch Hổ ở phía Tây. Sao Vị là Kiết Tinh chịu ảnh hưởng của Thổ Tinh, chủ trị ngày Thứ Bảy, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Ô Thành.
Ngày Sao Vị Mọi sự đều cát vượng, gia đạo an vui, hòa thuận, kinh doanh, đầu tư thuận lợi.
Phú quý, vinh hoa, hỷ khí đa
Mai táng tiến lâm quan lộc vị
Tam tai, cửu họa bất phùng tha.
Hôn nhân ngộ thử gia phú quý
Phu phụ tề mi, vĩnh bảo hòa
Tòng thử môn đình sinh cát khánh
Nhi tôn đại đại bảo kim pha.
Nên làm: Khởi công tạo tác việc gì cũng lợi. Tốt nhất là xây cất, cưới gả, chôn cất, dọn cỏ phá đất, gieo trồng, lấy giống.
Kiêng kỵ: Đi thuyền.
Ngoại lệ: Sao Vị mất chí khí tại ngày Dần, nhất là ngày Mậu Dần, rất hung, không nên cưới gả, xây cất nhà cửa.
Gặp ngày Tuất sao Vị đăng viên nên mưu cầu công danh, nhưng cũng phạm Phục Đoạn, do đó gặp ngày này nên kỵ chôn cất, xuất hành, cưới gả, xây cất...
NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH
Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 31-01-1615 (03-01-1615 âm lịch) là ngày Kim Dương (Cát). Xuất hành tốt, có quý nhân phù trợ, tài lộc thông suốt, thưa kiện có nhiều lý phải.
* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).
GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG
- Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
- Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
- Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
- Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
- Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
- Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
HƯỚNG XUẤT HÀNH
- Hỉ Thần: Hướng Tây Bắc
- Tài Thần: Hướng Tây Nam
- Hạc Thần: Hướng Đông Bắc
* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.
* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.
* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.
BÀNH TỔ BÁCH KỴ
- Ngày can Canh "bất kinh lạc chức cơ hư trướng" có nghĩa là Ngày Canh không nên quay tơ, cũi dệt hư hại ngang
- Ngày chi Tuất "bất cật khuyển tác quái thượng sàng" có nghĩa là Ngày chi Tuất không nên ăn thịt chó, quỷ quái lên giường
NHÂN THẦN
- Ngày can Canh không trị bệnh ở ngực
- Ngày 3 âm lịch nhân thần ở cạnh trong đùi, răng, lợi, bàn chân, gan. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.
THAI THẦN
- Ngày Canh Tuất thai thần ở vị trí Đôi, Ma, Thê, ngoại Đông Bắc. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Đông Bắc phía ngoài phòng giã gạo, nơi xay nghệ, tổ chim hoặc lồng chim. Do đó, thai phụ không nên lui tới tiếp xúc nhiều, dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
- Tháng 1 âm lịch thai thần ở vị trí Sàng. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở giường ngủ. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa đục đẽo giường, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
SỰ KIỆN LỊCH SỬ
Sự kiện trong nước:
- 31/1/1946: Chính phủ cho phát hành giấy bạc Việt Nam ở phía nam vĩ tuyến 16. Đến tháng 8, giấy bạc này được lưu hành ra miền Bắc Trung bộ và cuối 1946 được lưu hành trong cả nước. Đồng bào trong cả nước đã nhiệt liệt hoan nghênh Giấy bạc cụ Hồ.
- 31/1/1950: Việt Nam Dân chủ Cộng hoà và Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Triều Tiên thiết lập quan hệ ngoại giao.
- 31/1/1977: 31-1-1977 đến 4-2-1977: Đại hội Mặt trận dân tộc thống nhất Việt Nam đã diễn ra tại thành phố Hồ Chí Minh, gần 500 đại biểu thuộc các tổ chức mặt trận, các chính Đảng và đoàn thể ở các tỉnh và thành phố trong cả nước đã về dự.
Sự kiện quốc tế:
- 31/1/1790: Henry Greathead phát minh ra chiếc thuyền cứu cấp, bề dài 9m và có 12 tay chèo. Trong 40 năm, thuyền này đã cứu được hàng trăm nạn nhân bị bão tố trên biển.
- 31/1/1856: Con đường sắt nối liền Đông và Tây Canada được hoàn thành.
- 31/1/1939: Adolf Hitler chủ trương tiêu diệt người Do Thái bằng cách bỏ đói, bắt làm việc khổ sai tại các trại tập trung ở Ba Lan và giết chết bằng hơi ngạt trong những trại tử hình.
- 31/1/1945: Chiếc tàu Kaiser Wilhelm II chở đầy người tỵ nạn Đức chạy trốn quân Nga bị tàu ngầm Nga đánh chìm trên biển Baltique, làm chết 9.000 người, gồm có 4.000 trẻ em.
- 31/1/1996: Sao chổi Hyakutake được phát hiện bởi nhà thiên văn nghiệp dư người Nhật Bản Yuji Hyakutake.