LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 01-10-1610
1. Tổng quan lịch âm ngày 01-10-1610
- Ngày dương lịch: 01-10-1610
- Ngày âm lịch: 15-08-1610
- Ngày Đinh Hợi tháng Ất Dậu năm Canh Tuất. Tiết Thu phân
- Ngày 01-10-1610 là Ngày Hắc Đạo
- Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 01-10-1610 là ngày Thiên Hầu - Xuất hành dầu ít hay nhiều cũng cãi cọ, phải tránh xẩy ra tai nạn chảy máu, máu sẽ khó cầm.
- Giờ hoàng đạo: Tân Sửu (1h-3h), Giáp Thìn (7h-9h), Bính Ngọ (11h-13h), Đinh Mùi (13h-15h), Canh Tuất (19h-21h), Tân Hợi (21h-23h)
Ngày hắc đạo
Ngày Đinh Hợi
Tháng Ất Dậu
Năm Canh Tuất
Giờ Đinh Mùi
Tiết Thu phân
Giờ hoàng đạo
Tân Sửu (1h-3h)
Giáp Thìn (7h-9h)
Bính Ngọ (11h-13h)
Đinh Mùi (13h-15h)
Canh Tuất (19h-21h)
Tân Hợi (21h-23h)
2. Lịch tháng 10 năm 1610
3. Xem tốt xấu cho ngày 01-10-1610
GIỜ HOÀNG ĐẠO
Tân Sửu (1h-3h): Ngọc đường
Giáp Thìn (7h-9h): Tư mệnh
Bính Ngọ (11h-13h): Thanh long
Đinh Mùi (13h-15h): Minh đường
Canh Tuất (19h-21h): Kim quỹ
Tân Hợi (21h-23h): Kim đường
GIỜ HẮC ĐẠO
Canh Tý (23h-1h): Bạch hổ
Nhâm Dần (3h-5h): Thiên lao
Quý Mão (5h-7h): Nguyên vũ
Ất Tị (9h-11h): Câu trần
Mậu Thân (15h-17h): Thiên hình
Kỷ Dậu (17h-19h): Chu tước
THẬP NHỊ KIẾN TRỪ
Trực Mãn: Ngày trực Mãn nên làm những việc như cúng lễ, xuất hành, sửa kho. Ngoài ra cần lưu ý ngày này xấu cho việc chôn cất, kiện tụng, hay nhậm chức.
NGŨ HÀNH NẠP ÂM
Mệnh ngày: Ốc Thượng Thổ
Ngày Ốc Thượng Thổ kị các tuổi: Canh Thìn, Nhâm Thìn
Ngày thuộc hành Thổ khắc Thủy, ngoại trừ tuổi Bính Ngọ, Nhâm Tuất thuộc hành Thủy không sợ Thổ.
Ngày Đinh Hợi có Chi (Hợi - Thủy) tương khắc Can (Đinh - Hỏa), là ngày Chế nhật (Tiểu hung)
Ngày Hợi lục hợp Dần, tam hợp Mão, Mùi thành Mộc Cục. Xung Tị, hình Hợi, hại Thân, phá Dần, tuyệt Ngọ.
Ngày Đinh Hợi xung khắc với các tuổi: Kỷ Tị, Quý Tị, Quý Mùi, Quý Sửu, Quý Hợi
SAO TỐT
- Thiên Đức Hợp: Tốt mọi việc
- Thiên Phủ: Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ; khai trương, mở kho, nhập kho; an táng
- Lộc Khố: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương; giao dịch
- Nguyệt Giải: Tốt mọi việc
- Dịch Mã: Tốt mọi việc, nhất là xuất hành
SAO XẤU
- Hoang Vu: Xấu mọi việc
- Huyền Vũ: Kỵ an táng
- Quả Tú: Xấu với cưới hỏi
- Sát Chủ: Xấu mọi việc
NHỊ THẬP BÁT TÚ
Sao Cang - Hung Tinh
Sao Cang, tên đầy đủ là Cang Kim Long, tướng tinh Long (Con Rồng), thuộc chòm Thanh Long ở phía Đông. Sao Cang là Hung Tinh chịu ảnh hưởng của Kim Tinh, chủ trị ngày Thứ Sáu, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Ngô Hán.
Ngày Sao Cang Cẩn trọng với sao này, mọi công việc đều cần tính toán cẩn thận để tránh sai lầm, đặc biệt là trong những sự kiện lớn như cưới hỏi
Thập nhật chi trung chủ hữu ương
Điền địa tiêu ma, quan thất chức
Đầu quân định thị hổ lang thương.
Giá thú, hôn nhân dụng thử nhật
Nhi tôn, Tân phụ chủ không phòng
Mai táng nhược hoàn phùng thử nhật
Đương thời tai họa, chủ trùng tang.
Nên làm: cắt may áo màn (sẽ có lộc ăn).
Kiêng kỵ: Chôn cất bị Trùng tang. Cưới gả e rằng phòng không giá lạnh. Tranh đấu kiện tụng lâm bại. Khởi dựng nhà cửa thì con đầu dễ gặp nạn. 10 hoặc 100 ngày sau thì gặp họa, rồi dần dần tiêu hết ruộng đất, nếu làm quan bị cách chức. Sao Cang thuộc Thất Sát Tinh, sinh con nhằm ngày này ắt khó nuôi, nên lấy tên của Sao mà đặt cho nó thì yên lành.
Ngoại lệ: Sao Cang ở ngày Rằm là Diệt Một Nhật: không nên làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chính, thừa kế sự nghiệp, đại kỵ đi thuyền (vì Diệt Một có nghĩa là chìm mất).
Sao Cang trúng ngày Hợi, Mão, Mùi trăm việc đều tốt, nhất là ngày Mùi.
NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH
Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 01-10-1610 (15-08-1610 âm lịch) là ngày Thiên Hầu (Hung). Xuất hành dầu ít hay nhiều cũng cãi cọ, phải tránh xẩy ra tai nạn chảy máu, máu sẽ khó cầm.
* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).
GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG
- Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
- Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
- Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
- Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
- Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
- Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
HƯỚNG XUẤT HÀNH
- Hỉ Thần: Hướng Nam
- Tài Thần: Hướng Đông
- Hạc Thần: Hướng Tây Bắc
* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.
* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.
* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.
BÀNH TỔ BÁCH KỴ
- Ngày can Đinh "bất thế đầu đầu chủ sanh sang" có nghĩa là Ngày Đinh không nên cắt tóc, đầu sinh ra nhọt
- Ngày chi Hợi "bất giá thú tất chủ phân trương" có nghĩa là Ngày chi Hợi không nên cưới gả, dễ ly biệt
NHÂN THẦN
- Ngày can Đinh không trị bệnh ở tim
- Ngày 15 âm lịch nhân thần ở trong miệng, khắp thân mình và túc dương minh vị kinh. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.
THAI THẦN
- Ngày Đinh Hợi thai thần ở vị trí Thương khố, Sàng, ngoại Tây Bắc. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Tây Bắc phía ngoài nhà kho và giường ngủ. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
- Tháng 8 âm lịch thai thần ở vị trí Xí. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở nhà vệ sinh. Do đó, thai phụ nên hạn chế lui tới hoặc tiến hành sửa chữa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
SỰ KIỆN LỊCH SỬ
Sự kiện trong nước:
- 1/10/1876: Ngày sinh nhân sĩ yêu nước Huỳnh Thúc Kháng. Ông quê ở huyện Tiên Phước tỉnh Quảng Nam, từ trần năm 1947 tại tỉnh Quảng Ngãi trên đường đi công tác ở miền Trung. Cụ cùng Phan Chu Trinh, Trần Quý Cáp tuyên truyền thuyết Duy Tân nên bị thực dân Pháp bắt và đày đi Côn Đảo 13 năm. Sau Cách mạng tháng Tám, Chủ tịch Hồ Chí Minh mời cụ Huỳnh Thúc Kháng tham gia Chính phủ Liên hiệp kháng chiến, giữ cương vị Bộ trưởng Bộ Nội vụ. Khi Hồ Chủ tịch đi Pháp năm 1946, cụ được trao quyền Chủ tịch nước. Cụ còn là một sáng lập viên và là Hội trưởng Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam (tức Liên Việt).
- 1/10/1936: Lễ đặt mối đường ray cuối cùng nối liền tuyến đường xe lửa xuyên Đông Dương được tổ chức tại ga Hảo Sơn (Tuy Hoà).
- 1/10/1951: Theo chủ trương của Trung ương Đảng và Chính phủ, Bộ Giáo dục nước ta đã ra Quyết định chính thức thành lập Khu học xá Trung ương (đặt tại Nam Ninh, Trung Quốc).
- 1/10/1962: Đoàn 759 (sau này đổi tên là 125) của bộ đội hải quân, tổ chức chuyến tàu đầu tiên chở vũ khí tiếp tế cho miền Nam xuất phát từ bờ biển Hải Phòng. Chiếc tàu này vỏ gỗ, có gắn máy. Sau 10 ngày vượt biển, tàu tới đích an toàn, cập bến Vàm Lũng (miền Tây Nam Bộ).
- 1/10/1958: Tại Xuân Quan, tỉnh Hưng Yên, hệ thống thuỷ nông Bắc - Hưng - Hải được khởi công xây dựng.
- 1/10/1966: Ngày mất nhà soạn kịch Trần Hữu Trang. Ông sinh năm 1906 ở Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang.
- 1/10/1975: Ngày mất nhà giáo Lê Thước. Ông sinh năm 1890 tại Hà Tĩnh.
Sự kiện quốc tế:
- 1/10/1949: Nước cộng hoà nhân dân Trung Hoa được thành lập do Mao Trạch Đông làm chủ tịch.
LichVanNien.Com.Vn