LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 03-02-1974
1. Tổng quan lịch âm ngày 03-02-1974
- Ngày dương lịch: 03-02-1974
- Ngày âm lịch: 12-01-1974
- Ngày Ất Hợi tháng Bính Dần năm Giáp Dần. Tiết Đại hàn
- Ngày 03-02-1974 là Ngày Hắc Đạo
- Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 03-02-1974 là ngày -
- Giờ hoàng đạo: Đinh Sửu (1h-3h), Canh Thìn (7h-9h), Nhâm Ngọ (11h-13h), Quý Mùi (13h-15h), Bính Tuất (19h-21h), Đinh Hợi (21h-23h)
CHỦ NHẬT
Ngày hắc đạo
Ngày Ất Hợi
Tháng Bính Dần
Năm Giáp Dần
Giờ Ất Dậu
Tiết Đại hàn
Giờ hoàng đạo
Đinh Sửu (1h-3h)
Canh Thìn (7h-9h)
Nhâm Ngọ (11h-13h)
Quý Mùi (13h-15h)
Bính Tuất (19h-21h)
Đinh Hợi (21h-23h)
2. Lịch tháng 2 năm 1974
3. Xem tốt xấu cho ngày 03-02-1974
GIỜ HOÀNG ĐẠO
Đinh Sửu (1h-3h): Ngọc đường
Canh Thìn (7h-9h): Tư mệnh
Nhâm Ngọ (11h-13h): Thanh long
Quý Mùi (13h-15h): Minh đường
Bính Tuất (19h-21h): Kim quỹ
Đinh Hợi (21h-23h): Kim đường
GIỜ HẮC ĐẠO
Bính Tý (23h-1h): Bạch hổ
Mậu Dần (3h-5h): Thiên lao
Kỷ Mão (5h-7h): Nguyên vũ
Tân Tị (9h-11h): Câu trần
Giáp Thân (15h-17h): Thiên hình
Ất Dậu (17h-19h): Chu tước
Ngày 03-02-1974 phạm vào các ngày kỵ:
THẬP NHỊ KIẾN TRỪ
Trực Thu: Ngày trực Thu nên làm các việc mở cửa hàng, cửa tiệm, lập kho, buôn bán. Không nên làm các việc như ma chay, an táng, tảo mộ.
NGŨ HÀNH NẠP ÂM
Mệnh ngày: Sơn Đầu Hỏa
Ngày Sơn Đầu Hỏa kị các tuổi: Mậu Thìn, Canh Thìn
Ngày thuộc hành Hỏa khắc Kim, ngoại trừ tuổi Nhâm Thân, Giáp Ngọ thuộc hành Kim không sợ Hỏa.
Ngày Ất Hợi có Chi (Mộc) tương sinh Can (Thủy), là ngày Thoa nhật (Tiểu cát)
Ngày Hợi lục hợp Dần, tam hợp Mão, Mùi thành Mộc Cục. Xung Tị, hình Hợi, hại Thân, phá Dần, tuyệt Ngọ.
Ngày Ất Hợi xung khắc với các tuổi: Quý Tị, Tân Tị, Tân Hợi
SAO TỐT
- Thiên Quý: Tốt mọi việc
- Thánh Tâm: Tốt mọi việc, nhất là cầu phúc, tế tự
- Ngũ Phú: Tốt mọi việc
- U Vi Tinh: Tốt mọi việc
- Lục Hợp: Tốt mọi việc
- Mẫu Thương: Tốt về cầu tài lộc; khai trương, mở kho
SAO XẤU
- Kiếp Sát: Kỵ xuất hành; cưới hỏi; an táng; xây dựng nhà cửa
- Địa Phá: Kỵ xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ
- Câu Trận: Kỵ an táng
- Thổ Cẩm: Kỵ xây dựng nhà cửa; an táng
- Cẩu Giảo: Xấu mọi việc, nhất là khởi công, động thổ, xây dựng nhà cửa
NHỊ THẬP BÁT TÚ
Sao Mão - Hung Tinh
Sao Mão, tên đầy đủ là Mão Nhật Kê, tướng tinh Kê (Con Gà), thuộc chòm Bạch Hổ ở phía Tây. Sao Mão là Hung Tinh chịu ảnh hưởng của Nhật Tinh, chủ trị ngày Chủ Nhật, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Vương Lương.
Ngày Sao Mão Thận trọng với xây dựng, chăn nuôi, hôn sự, kinh doanh vì không có cát tinh tốt.
Mai táng quan tai bất đắc hưu
Trùng tang nhị nhật, tam nhân tử
Mại tận điền viên, bất năng lưu.
Khai môn, phóng thủy chiêu tai họa
Tam tuế hài nhi bạch liễu đầu
Hôn nhân bất khả phùng nhật thử
Tử biệt sinh ly thật khả sầu.
Nên làm: Xây dựng, tạo tác.
Kiêng kỵ: Chôn cất (đại kỵ), cưới gả, trổ cửa dựng cửa, khai ngòi phóng thủy, khai trương, xuất hành, đóng giường lót giường. Các việc khác cũng không hay.
Ngoại lệ: Sao Mão gặp ngày Mùi mất chí khí.
Gặp ngày Ất Mão và Đinh Mão tốt, Ngày Mão đăng viên cưới gả tốt, nhưng ngày Quý Mão tạo tác mất tiền của.
Hợp với 8 ngày: Ất Mão, Đinh Mão, Tân Mão, Ất Mùi, Đinh Mùi, Tân Mùi, Ất Hợi, Tân Hợi.
NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH
Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 03-02-1974 (12-01-1974 âm lịch) là ngày ().
* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).
GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG
- Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
- Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
- Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
- Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
- Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
- Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
HƯỚNG XUẤT HÀNH
- Hỉ Thần: Hướng Tây Bắc
- Tài Thần: Hướng Đông Nam
- Hạc Thần: Hướng Tây Nam
* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.
* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.
* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.
BÀNH TỔ BÁCH KỴ
- Ngày can Ất "bất tải thực thiên chu bất trưởng" có nghĩa là Ngày can Ất không nên gieo trồng, ngàn gốc không lên
- Ngày chi Hợi "bất giá thú tất chủ phân trương" có nghĩa là Ngày chi Hợi không nên cưới gả, dễ ly biệt
NHÂN THẦN
- Ngày can Ất không trị bệnh ở hầu
- Ngày 12 âm lịch nhân thần ở phía ngoài khớp cổ chân, mép tóc, mắt cá ngoài chân. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.
THAI THẦN
- Ngày Ất Hợi thai thần ở vị trí Đôi, Ma, Sàng, ngoại Tây Nam. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Tây Nam phía ngoài phòng giã gạo, phòng xay bột và giường ngủ của thai phụ. Do đó, không nên lui tới, tiếp xúc nhiều, dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành sửa chữa những đồ vật và nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
- Tháng 1 âm lịch thai thần ở vị trí Sàng. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở giường ngủ. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa đục đẽo giường, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
SỰ KIỆN LỊCH SỬ
Sự kiện trong nước:
- 3/2/1930: 3-2-1930 đến ngày 7-2-1930: Tại bán đảo Cửu Long (Hương Cảng, Trung Quốc), dưới sự chủ trì của đồng chí Nguyễn Ái Quốc, Hội nghị hợp nhất các tổ chức Cộng sản thành một Đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam.
- 3/2/1954: Pháp thua trận Điện Biên Phủ và chấm dứt sự có mặt mặt của người Pháp tại Việt Nam.
- 3/2/1964: Bộ Quốc phòng nước Việt Nam dân chủ cộng hoà đã ra quyết định thành lập trung đoàn không quân tiêm kích 921. Đây là trung đoàn không quân tiêm kích đầu tiên của quân đội ta (còn gọi là Đoàn không quân Sao Đỏ).
- 3/2/1994: Tổng thống Mỹ B. Clinton quyết định bãi bỏ lệnh cấm vận Việt Nam áp đặt trong suốt 18 nǎm. Quyết định này của Mỹ đã đưa quan hệ Mỹ - Việt bước vào một giai đoạn mới, thúc đẩy quá trình bình thường hoá quan hệ hai nước sau khi cuộc chiến tranh Việt Nam đã kết thúc gần 20 nǎm.
Sự kiện quốc tế:
- 3/2/1869: Edwin Booth khai mạc nhà hát mới của ông tại thành phố New York. Vở diễn đầu tiên là Romeo and Juliet.
- 3/2/1918: Twin Peaks Tunnel tại California bắt đầu hoạt động. Đây là một trong những đường hầm xe điện dài nhất thế giới, có chiều dài 3,65 km.
- 3/2/1945: Nga đồng ý tham gia Thế chiến thứ hai đánh Nhật Bản.
- 3/2/2009: Iran phóng một vệ tinh truyền thông đầu tiên có tên gọi Onid đi vào quỹ đạo địa cầu và trở thành quốc gia thứ 9 trên thế giới sản xuất được vệ tinh nhân tạo.
LichVanNien.Com.Vn