LichVanNien.Com.Vn Logo

LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 03-03-1606

1. Tổng quan lịch âm ngày 03-03-1606

  • Ngày dương lịch: 03-03-1606
  • Ngày âm lịch: 25-01-1606
  • Ngày Giáp Ngọ tháng Canh Dần năm Bính Ngọ. Tiết Vũ thủy
  • Ngày 03-03-1606 là Ngày Hắc Đạo
  • Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 03-03-1606 là ngày Đường Phong - Rất tốt, xuất hành thuận lợi, cầu tài được như ý muốn, gặp quý nhân phù trợ
  • Giờ hoàng đạo: Giáp Tý (23h-1h), Ất Sửu (1h-3h), Đinh Mão (5h-7h), Canh Ngọ (11h-13h), Nhâm Thân (15h-17h), Quý Dậu (17h-19h)
3

THỨ SÁU

Ngày Sinh giới Hoang dã Thế giới
Một từ điển không có các câu trích dẫn chỉ là một khung xương.
__Voltaire__
Ngày Giáp Ngọ
25

Ngày hắc đạo

Ngày Giáp Ngọ

Tháng Canh Dần

Năm Bính Ngọ

2:29:6

Giờ Ất Sửu

Tiết Vũ thủy

THÁNG GIÊNG

Giờ hoàng đạo

Giáp Tý (23h-1h)

Ất Sửu (1h-3h)

Đinh Mão (5h-7h)

Canh Ngọ (11h-13h)

Nhâm Thân (15h-17h)

Quý Dậu (17h-19h)

2. Lịch tháng 3 năm 1606

3. Xem tốt xấu cho ngày 03-03-1606

GIỜ HOÀNG ĐẠO

Giáp Tý (23h-1h): Kim quỹ

Ất Sửu (1h-3h): Kim đường

Đinh Mão (5h-7h): Ngọc đường

Canh Ngọ (11h-13h): Tư mệnh

Nhâm Thân (15h-17h): Thanh long

Quý Dậu (17h-19h): Minh đường

GIỜ HẮC ĐẠO

Bính Dần (3h-5h): Bạch hổ

Mậu Thìn (7h-9h): Thiên lao

Kỷ Tị (9h-11h): Nguyên vũ

Tân Mùi (13h-15h): Câu trần

Giáp Tuất (19h-21h): Thiên hình

Ất Hợi (21h-23h): Chu tước

THẬP NHỊ KIẾN TRỪ

Trực Định: Ngày trực Định nên làm các việc buôn bán, giao thương, làm chuồng gia súc. Bên cạnh đó, cần tránh các việc như thưa kiện, xuất hành đi xa.

NGŨ HÀNH NẠP ÂM

Mệnh ngày: Sa Trung Kim

Ngày Sa Trung Kim kị các tuổi: Mậu Tý, Nhâm Tý

Ngày thuộc hành Kim khắc Mộc, ngoại trừ tuổi Mậu Tuất thuộc hành Mộc nhờ Kim khắc mà được lợi.

Ngày Giáp Ngọ có Can (Giáp - Mộc) tương sinh Chi (Ngọ - Hỏa), là ngày Bảo nhật (Đại cát)

Ngày Ngọ lục hợp Mùi, tam hợp Dần, Tuất thành Hỏa Cục. Xung Tý, hình Ngọ, Dậu, hại Sửu, phá Mão, tuyệt Hợi.

Ngày Giáp Ngọ xung khắc với các tuổi: Mậu Tý, Nhâm Tý, Canh Dần

SAO TỐT

  • Thiên Quý: Tốt mọi việc
  • Nguyệt Tài: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương, mở kho, nhập kho; xuất hành, di chuyển; giao dịch, mua bán, ký kết
  • Tam Hợp: Tốt mọi việc
  • Thời Đức: Tốt mọi việc
  • Sát Cống: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát)

SAO XẤU

  • Hoàng Sa: Xấu đối với xuất hành
  • Ngũ Quỹ: Kỵ xuất hành
  • Trùng Tang: Kỵ cưới hỏi; an táng; khởi công, động thổ, xây dựng nhà cửa
  • Bạch Hổ: Kỵ an táng
  • Tội Chỉ: Xấu với tế tự; tố tụng

NHỊ THẬP BÁT TÚ

Sao Ngưu - Hung Tinh

Sao Ngưu, tên đầy đủ là Ngưu Kim Ngưu, tướng tinh Ngưu (Con Trâu), thuộc chòm Huyền Vũ ở phía Bắc. Sao Ngưu là Hung Tinh chịu ảnh hưởng của Kim Tinh, chủ trị ngày Thứ Sáu, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Sái Tuân.

Ngày Sao Ngưu Tránh cưới xin, khai trương, truy xuất kho, vì chủ sao này về hao tổn tài sản và sức khỏe.

Ngưu tinh tạo tác chủ tai nguy
Cửu hoành tam tai bất khả thôi
Gia trạch bất an, nhân khẩu thoái
Điền tàm bất lợi, chủ nhân suy.
Giá thú, hôn nhân giai tự tổn
Kim ngân tài cốc tiệm vô chi.
Nhược thị khai môn, tính phóng thủy
Ngưu trư dương mã diệc thương bi.

Nên làm: Đi thuyền, may áo.

Kiêng kỵ: Khởi công tạo tác việc gì cũng hung hại, nhất là xây cất nhà, dựng trại, cưới gả, trổ cửa, làm thủy lợi, nuôi tằm, gieo cấy, khai khẩn, khai trương, xuất hành đường bộ.

Ngoại lệ: Sao Ngưu gặp ngày Ngọ đăng viên rất tốt. Ngày Tuất yên lành. Ngày Dần là Tuyệt Nhật, không nên làm việc gì, riêng ngày Nhâm Dần thì tạm được.
Sao Ngưu gặp trúng ngày 14 âm lịch là Diệt Một Sát, không nên làm rượu, lập lò nhuộm lò gốm, vào làm hành chính, thừa kế sự nghiệp, kỵ nhất là đi thuyền.
Sao Ngưu là một trong Thất sát Tinh, sinh con khó nuôi, nên lấy tên Sao của năm, tháng hay ngày mà đặt tên cho trẻ và làm việc Âm Đức ngay trong tháng sinh mới mong nuôi khôn lớn được.

NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH

Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 03-03-1606 (25-01-1606 âm lịch) là ngày Đường Phong (Cát). Rất tốt, xuất hành thuận lợi, cầu tài được như ý muốn, gặp quý nhân phù trợ

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG

  • Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
  • Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
  • Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
  • Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
  • Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
  • Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

HƯỚNG XUẤT HÀNH

  • Hỉ Thần: Hướng Đông Bắc
  • Tài Thần: Hướng Đông Nam
  • Hạc Thần: Hướng

* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.

* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.

* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.

BÀNH TỔ BÁCH KỴ

  • Ngày can Giáp "bất khai thương tài vật hao vong" có nghĩa là Ngày can Giáp không nên mở kho, tiền của hao mất
  • Ngày chi Ngọ "bất thiêm cái thất chủ canh trương" có nghĩa là Ngày Ngọ không nên làm lợp mái nhà, chủ sẽ phải làm lại

NHÂN THẦN

  • Ngày can Giáp không trị bệnh ở đầu
  • Ngày 25 âm lịch nhân thần ở trong miệng, khắp thân mình và túc dương minh vị kinh. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

THAI THẦN

  • Ngày Giáp Ngọ thai thần ở vị trí Môn, Đôi, Phòng, nội Bắc. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Bắc phía trong phòng và cửa phòng thai phụ, phòng giã gạo. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
  • Tháng 1 âm lịch thai thần ở vị trí Sàng. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở giường ngủ. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa đục đẽo giường, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

SỰ KIỆN LỊCH SỬ

Sự kiện trong nước:

  • 3/3/1497: Ngày mất Vua Lê Thánh Tông tên thật là Lê Tư Thành. Ông là con vua Lê Thái Tông và bà Ngô Thị Ngọc Giao. Ông trị vì 38 nǎm và thời kỳ Lê Thánh Tông là thời kỳ thịnh trị nhất trong lịch sử phong kiến nước ta.
  • 3/3/1822: Ngày mất Phan Huy Ích - danh sĩ của thời Hậu Lê phục vụ Triều Tây Sơn. Ông quê ở Hà Tĩnh và là em rể của Ngô Thì Nhậm. Ông từng làm Hàn lâm thừa chỉ. Khi Nguyễn Huệ lên ngôi mời ông vào Phú Xuân và đi sứ sang nhà Thanh một thời gian. Ông là danh sĩ nổi tiếng với một số tác phẩm có giá trị.
  • 3/3/1951: Đảng Lao động Việt Nam chính thức ra mắt quốc dân, công khai lãnh đạo cuộc kháng chiến kiến quốc.
  • 3/3/1951: Ngày thành lập Mặt trận Liên Việt bao gồm tất cả các đoàn thể nhân dân, tôn giáo, đảng phái, các nhân sĩ yêu nước nhằm thắt chặt khối Đại đoàn kết toàn dân để kháng chiến cứu nước.
  • 3/3/1955: Trung đoàn Không quân Việt Nam đầu tiên được thành lập, đánh dấu bước phát triển lên chính quy, hiện đại của quân đội ta.
  • 3/3/1959: Bộ đội Biên phòng được thành lập. Đây là lực lượng vũ trang có chức nǎng bảo vệ chủ quyền và lãnh thổ quốc gia khu vực biên giới. Bộ đội biên phòng đã được Đảng và Nhà nước tuyên dương là Đơn vị Anh hùng lực lượng vũ trang và tặng thưởng Huân chương Hồ Chí Minh.

Sự kiện quốc tế:

  • 3/3/1845: Ngày sinh Ghêóoc Canthô - được coi là nhà toán học lớn cuối thế kỷ XIX. Ông có nhiều cống hiến trong việc xây dựng nền lý thuyết tập hợp - một lý thuyết quan trọng trong việc xây dựng cơ sở cho toán học hiện đại.
  • 3/3/1861: Sa hoàng Aleksandr II của Nga ban hành Sắc lệnh giải phóng nông nô.
  • 3/3/1918: Đế quốc Đức, Đế quốc Áo–Hung, và nước Nga Xô Viết kí kết Hòa ước Brest–Litovsk với kết quả là nước Nga rút khỏi Thế chiến thứ nhất.
  • 3/3/1923: Số đầu tiên của tạp chí tin tức Time được xuất bản bởi người Mỹ Briton Hadden và Henry Luce.
  • 3/3/1931: The Star-Spangled Banner, mới đầu bài thơ do Francis Scott Key viết sau khi quan sát Trận Baltimore trong Chiến tranh 1812, chính thức trở thành quốc ca Hoa Kỳ.
  • 3/3/1968: Kết thúc Trận Mậu Thân tại Huế với thắng lợi chiến thuật thuộc về Việt Nam Cộng hòa và Hoa Kỳ.

LichVanNien.Com.Vn