LichVanNien.Com.Vn Logo

LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 03-06-1994

1. Tổng quan lịch âm ngày 03-06-1994

  • Ngày dương lịch: 03-06-1994
  • Ngày âm lịch: 24-04-1994
  • Ngày Canh Thân tháng Kỷ Tị năm Giáp Tuất. Tiết Tiểu mãn
  • Ngày 03-06-1994 là Ngày Hắc Đạo
  • Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 03-06-1994 là ngày -
  • Giờ hoàng đạo: Bính Tý (23h-1h), Đinh Sửu (1h-3h), Canh Thìn (7h-9h), Tân Tị (9h-11h), Quý Mùi (13h-15h), Bính Tuất (19h-21h)
3

THỨ SÁU

Ngay khi con sâu róm nghĩ thế giới đã kết thúc, nó hóa thân thành bướm.
__Khuyết Danh__
Ngày Canh Thân
24

Ngày hắc đạo

Ngày Canh Thân

Tháng Kỷ Tị

Năm Giáp Tuất

11:44:11

Giờ Nhâm Ngọ

Tiết Tiểu mãn

THÁNG TƯ

Giờ hoàng đạo

Bính Tý (23h-1h)

Đinh Sửu (1h-3h)

Canh Thìn (7h-9h)

Tân Tị (9h-11h)

Quý Mùi (13h-15h)

Bính Tuất (19h-21h)

2. Lịch tháng 6 năm 1994

3. Xem tốt xấu cho ngày 03-06-1994

GIỜ HOÀNG ĐẠO

Bính Tý (23h-1h): Thanh long

Đinh Sửu (1h-3h): Minh đường

Canh Thìn (7h-9h): Kim quỹ

Tân Tị (9h-11h): Kim đường

Quý Mùi (13h-15h): Ngọc đường

Bính Tuất (19h-21h): Tư mệnh

GIỜ HẮC ĐẠO

Mậu Dần (3h-5h): Thiên hình

Kỷ Mão (5h-7h): Chu tước

Nhâm Ngọ (11h-13h): Bạch hổ

Giáp Thân (15h-17h): Thiên lao

Ất Dậu (17h-19h): Nguyên vũ

Đinh Hợi (21h-23h): Câu trần

Ngày 03-06-1994 phạm vào các ngày kỵ:

THẬP NHỊ KIẾN TRỪ

Trực Bình: Ngày trực Bình mọi việc đều tốt. Tốt nhất cho các việc di dời bếp, giao thương, mua bán.

NGŨ HÀNH NẠP ÂM

Mệnh ngày: Thạch Lựu Mộc

Ngày Thạch Lựu Mộc kị các tuổi: Giáp Dần, Mậu Dần

Ngày thuộc hành Mộc khắc Thổ, ngoại trừ tuổi Canh Ngọ, Mậu Thân, Bính Thìn thuộc hành Thổ không sợ Mộc.

Ngày Canh Thân có Can (Kim) tương đồng Chi (Kim), là ngày Chuyên nhật (Bình hòa)

Ngày Thân lục hợp Tị, tam hợp Tý, Thìn thành Thủy Cục. Xung Dần, hình Dần, Hợi, hại Hợi, phá Tị, tuyệt Mão.

Ngày Canh Thân xung khắc với các tuổi: Nhâm Dần, Mậu Dần, Giáp Tý, Giáp Ngọ

SAO TỐT

  • Nguyệt Đức: Tốt mọi việc
  • Ngũ Phú: Tốt mọi việc
  • Tục Thế: Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi
  • Lục Hợp: Tốt mọi việc

SAO XẤU

  • Tiểu Hao: Xấu về giao dịch, mua bán; cầu tài lộc
  • Hoang Vu: Xấu mọi việc
  • Hỏa Tai: Xấu đối với xây dựng nhà cửa; đổ mái; sửa sang nhà cửa
  • Lôi Công: Xấu với xây dựng nhà cửa
  • Nguyệt Hình: Xấu mọi việc
  • Ngũ Hư: Kỵ khởi tạo; cưới hỏi; an táng
  • Cẩu Giảo: Xấu mọi việc, nhất là khởi công, động thổ, xây dựng nhà cửa

NHỊ THẬP BÁT TÚ

Sao Quỷ - Hung Tinh

Sao Quỷ, tên đầy đủ là Quỷ Kim Dương, tướng tinh Dương (Con Dê), thuộc chòm Chu Tước ở phía Nam. Sao Quỷ là Hung Tinh chịu ảnh hưởng của Kim Tinh, chủ trị ngày Thứ Sáu, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Vương Phách.

Ngày Sao Quỷ Thường không tốt cho báo hỷ, xây nhà, động thổ. Tốt cho việc mai táng, ma chay.

Quỷ tinh khởi tạo tất nhân vong
Đường tiền bất kiến chủ nhân lang
Mai táng thử nhật, quan lộc chí
Nhi tôn đại đại cận quân vương.
Khai môn phóng thủy tu thương tử
Hôn nhân phu thê bất cửu trường.
Tu thổ trúc tường thương sản nữ
Thủ phù song nữ lệ uông uông.

Nên làm: Chôn cất, cắt áo.

Kiêng kỵ: Khởi tạo việc gì cũng xấu, nhất là xây cất nhà, cưới gả, trổ cửa dựng cửa, tháo nước, đào ao giếng, động đất, xây tường, dựng cột.

Ngoại lệ: Sao Quỷ gặp ngày Tý đăng viên thừa kế tước phong tốt, phó nhiệm may mắn.
Gặp ngày Thân là Phục Đoạn Sát kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia gia tài, khởi công, lập lò gốm lò nhuộm; nhưng nên tiến hành xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
Sao Quỷ gặp 16 âm lịch ngày Diệt Một kỵ làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chính, kỵ nhất đi thuyền.

NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH

Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 03-06-1994 (24-04-1994 âm lịch) là ngày ().

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG

  • Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
  • Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
  • Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
  • Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
  • Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
  • Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

HƯỚNG XUẤT HÀNH

  • Hỉ Thần: Hướng Tây Bắc
  • Tài Thần: Hướng Tây Nam
  • Hạc Thần: Hướng Đông Nam

* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.

* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.

* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.

BÀNH TỔ BÁCH KỴ

  • Ngày can Canh "bất kinh lạc chức cơ hư trướng" có nghĩa là Ngày Canh không nên quay tơ, cũi dệt hư hại ngang
  • Ngày chi Thân "bất an sàng quỷ túy nhập phòng" có nghĩa là Ngày chi Thân không nên kê giường, quỷ ma vào phòng

NHÂN THẦN

  • Ngày can Canh không trị bệnh ở ngực
  • Ngày 24 âm lịch nhân thần ở vùng thắt lưng, dạ dày, kinh thủ dương minh đại tràng. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

THAI THẦN

  • Ngày Canh Thân thai thần ở vị trí Đôi, Ma, Táo, ngoại Đông Nam. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Đông Nam phía ngoài phòng giã gạo, nơi xay sát bột và bếp lò. Do đó, không nên lui tới tiếp xúc nhiều, dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
  • Tháng 4 âm lịch thai thần ở vị trí Táo. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở bếp lò hoặc bếp than. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa những đồ vật này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

SỰ KIỆN LỊCH SỬ

Sự kiện trong nước:

  • 3/6/1290: Vua Thánh Tông qua đời, thọ 50 tuổi. Trần Hoảng là Vua thứ hai nhà Trần, miếu hiệu Thánh Tông, sinh ngày 13-10-1240 tại làng Tức Mạc, phủ Thiên Trường, Nam Định.
  • 3/6/1941: Tạp chí Tri Tân ra số đầu tiên tại Hà Nội. Đây là tuần báo chuyên khảo cứu về vǎn hoá và lịch sử dân tộc của nhiều học giả có tên tuổi đương thời. Tờ báo tồn tại cho đến khi Cách mạng Tháng Tám thành công, nǎm 1945.
  • 3/6/1975: Từ ngày 3 đến 6-6-1975: Quốc hội khoá V nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà họp kỳ họp đầu tiên.
  • 3/6/1989: Nhà thơ, Nghệ sĩ nhân dân Thế Lữ qua đời tại thành phố Hồ Chí Minh. Ông tên thật là Nguyễn Thứ Lễ, sinh ngày 6-10-1907 tại Hà Nội. Ông là thành viên nhómTự lực vǎn đoàn, là một trong những người khởi xướng phong trào Thơ mới. Các tác phẩm chính: Nhớ rừng, Mấy vần thơ, Vàng và máu, Bên đường thiên lôi, Gió trǎng ngàn, Trại Bồ Tùng Linh.
  • 3/6/1963: Binh lính của Quân đội Việt Nam Cộng hòa tấn công phản đối Phật tử tại Huế bằng hóa chất lỏng làm từ lựu đạn hơi cay.

Sự kiện quốc tế:

  • 3/6/1800: John Adams chuyển đến Washington, DC, trở thành tổng thống đầu tiên sống tại nơi mà sau này trở thành thủ đô của Hoa Kỳ.
  • 3/6/1839: Lâm Tắc Từ, vị quan và tướng nhà Thanh, mở đường cho chiến tranh Nha phiến lần thứ nhất sau khi ra lệnh tiêu hủy gần 1,2 triệu kg thuốc phiện tịch thu từ các thương gia Anh tại trấn Hổ Môn, Trung Quốc
  • 3/6/1875: Nhạc sĩ Pháp Gióocgiơ Bidê qua đời tại Bugivan gần Pari. Gióocgiơ Bidê sinh ngày 25-10-1838 tại Pari, là tác giả của vở Cácmen nổi tiếng và nhiều tác phẩm khác.
  • 3/6/1923: Benito Mussolini trao cho phụ nữ quyền bầu cử tại Ý.
  • 3/6/1942: Trong Chiến tranh thế giới thứ II: Nhật Bản bắt đầu chiến dịch quần đảo Aleutian bằng cách ném bom đảo Unalaska.

LichVanNien.Com.Vn