LichVanNien.Com.Vn Logo

LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 03-07-1970

1. Tổng quan lịch âm ngày 03-07-1970

  • Ngày dương lịch: 03-07-1970
  • Ngày âm lịch: 01-06-1970
  • Ngày Giáp Thân tháng Quý Mùi năm Canh Tuất. Tiết Hạ chí
  • Ngày 03-07-1970 là Ngày Hoàng Đạo
  • Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 03-07-1970 là ngày Chu Tước - Xuất hành, cầu tài đều xấu. Hay mất của, kiện cáo thua vì đuối lý.
  • Giờ hoàng đạo: Giáp Tý (23h-1h), Ất Sửu (1h-3h), Mậu Thìn (7h-9h), Kỷ Tị (9h-11h), Tân Mùi (13h-15h), Giáp Tuất (19h-21h)
3

THỨ SÁU

Cuộc hành trình duy nhất là cuộc hành trình vào nội tâm.
__Rainer Maria Rilke__
Ngày Giáp Thân
1

Ngày hoàng đạo

Ngày Giáp Thân

Tháng Quý Mùi

Năm Canh Tuất

2:40:42

Giờ Ất Sửu

Tiết Hạ chí

THÁNG SÁU

Giờ hoàng đạo

Giáp Tý (23h-1h)

Ất Sửu (1h-3h)

Mậu Thìn (7h-9h)

Kỷ Tị (9h-11h)

Tân Mùi (13h-15h)

Giáp Tuất (19h-21h)

2. Lịch tháng 7 năm 1970

3. Xem tốt xấu cho ngày 03-07-1970

GIỜ HOÀNG ĐẠO

Giáp Tý (23h-1h): Thanh long

Ất Sửu (1h-3h): Minh đường

Mậu Thìn (7h-9h): Kim quỹ

Kỷ Tị (9h-11h): Kim đường

Tân Mùi (13h-15h): Ngọc đường

Giáp Tuất (19h-21h): Tư mệnh

GIỜ HẮC ĐẠO

Bính Dần (3h-5h): Thiên hình

Đinh Mão (5h-7h): Chu tước

Canh Ngọ (11h-13h): Bạch hổ

Nhâm Thân (15h-17h): Thiên lao

Quý Dậu (17h-19h): Nguyên vũ

Ất Hợi (21h-23h): Câu trần

Ngày 03-07-1970 phạm vào các ngày kỵ:

THẬP NHỊ KIẾN TRỪ

Trực Trừ: Ngày trực Trừ nên tiến hành các công việc như: trừ phục, dâng sao giải hạn, tỉa chân nhang, thay bát hương… Bên cạnh đó cũng không nên làm các việc như chi xuất tiền lớn, ký hợp đồng, khai trương, cưới hỏi.

NGŨ HÀNH NẠP ÂM

Mệnh ngày: Tuyền Trung Thủy

Ngày Tuyền Trung Thủy kị các tuổi: Mậu Dần, Bính Dần

Ngày thuộc hành Thủy khắc Hỏa, ngoại trừ tuổi Mậu Tý, Bính Thân, Mậu Ngọ thuộc hành Hỏa không sợ Thủy.

Ngày Giáp Thân có Chi (Mộc) tương khắc Can (Kim), là ngày Chế nhật (Tiểu hung)

Ngày Thân lục hợp Tị, tam hợp Tý, Thìn thành Thủy Cục. Xung Dần, hình Dần, Hợi, hại Hợi, phá Tị, tuyệt Mão.

Ngày Giáp Thân xung khắc với các tuổi: Mậu Dần, Bính Dần, Canh Ngọ, Canh Tý

SAO TỐT

  • Thiên Đức: Tốt mọi việc
  • Nguyệt Đức: Tốt mọi việc
  • Thiên Quan: Tốt mọi việc
  • U Vi Tinh: Tốt mọi việc
  • Tuế Hợp: Tốt mọi việc
  • Ích Hậu: Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi
  • Trực Tinh: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát)

SAO XẤU

  • Kiếp Sát: Kỵ xuất hành; cưới hỏi; an táng; xây dựng nhà cửa
  • Hoang Vu: Xấu mọi việc
  • Địa Tặc: Xấu đối với khởi tạo; an táng; khởi công động thổ; xuất hành
  • Ngũ Quỹ: Kỵ xuất hành

NHỊ THẬP BÁT TÚ

Sao Quỷ - Hung Tinh

Sao Quỷ, tên đầy đủ là Quỷ Kim Dương, tướng tinh Dương (Con Dê), thuộc chòm Chu Tước ở phía Nam. Sao Quỷ là Hung Tinh chịu ảnh hưởng của Kim Tinh, chủ trị ngày Thứ Sáu, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Vương Phách.

Ngày Sao Quỷ Thường không tốt cho báo hỷ, xây nhà, động thổ. Tốt cho việc mai táng, ma chay.

Quỷ tinh khởi tạo tất nhân vong
Đường tiền bất kiến chủ nhân lang
Mai táng thử nhật, quan lộc chí
Nhi tôn đại đại cận quân vương.
Khai môn phóng thủy tu thương tử
Hôn nhân phu thê bất cửu trường.
Tu thổ trúc tường thương sản nữ
Thủ phù song nữ lệ uông uông.

Nên làm: Chôn cất, cắt áo.

Kiêng kỵ: Khởi tạo việc gì cũng xấu, nhất là xây cất nhà, cưới gả, trổ cửa dựng cửa, tháo nước, đào ao giếng, động đất, xây tường, dựng cột.

Ngoại lệ: Sao Quỷ gặp ngày Tý đăng viên thừa kế tước phong tốt, phó nhiệm may mắn.
Gặp ngày Thân là Phục Đoạn Sát kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia gia tài, khởi công, lập lò gốm lò nhuộm; nhưng nên tiến hành xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
Sao Quỷ gặp 16 âm lịch ngày Diệt Một kỵ làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chính, kỵ nhất đi thuyền.

NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH

Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 03-07-1970 (01-06-1970 âm lịch) là ngày Chu Tước (Hung). Xuất hành, cầu tài đều xấu. Hay mất của, kiện cáo thua vì đuối lý.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG

  • Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
  • Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
  • Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
  • Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
  • Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
  • Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

HƯỚNG XUẤT HÀNH

  • Hỉ Thần: Hướng Đông Bắc
  • Tài Thần: Hướng Đông Nam
  • Hạc Thần: Hướng Tây Bắc

* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.

* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.

* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.

BÀNH TỔ BÁCH KỴ

  • Ngày can Giáp "bất khai thương tài vật hao vong" có nghĩa là Ngày can Giáp không nên mở kho, tiền của hao mất
  • Ngày chi Thân "bất an sàng quỷ túy nhập phòng" có nghĩa là Ngày chi Thân không nên kê giường, quỷ ma vào phòng

NHÂN THẦN

  • Ngày can Giáp không trị bệnh ở đầu
  • Ngày 1 âm lịch nhân thần ở vùng đầu, mặt, miệng. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

THAI THẦN

  • Ngày Giáp Thân thai thần ở vị trí Môn, Táo, ngoại Tây Bắc. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Tây Bắc phía ngoài cửa phòng thai phụ và nhà bếp. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
  • Tháng 6 âm lịch thai thần ở vị trí Táo. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở bếp lò hoặc bếp than. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa những đồ vật này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

SỰ KIỆN LỊCH SỬ

Sự kiện trong nước:

  • 3/7/1917: Nghệ sĩ nhiếp ảnh Nguyễn Bá Khoản ra đời. Ông quê ở làng Liễu Viên, huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây. Ông là người đã ghi lại được rất nhều thời khắc hếm hoi của lịch sử ông tặng giải thưởng Hồ Chí Minh cho 5 tác phẩm ảnh của Nguyễn Bá Khoản chụp Bác Hồ và kháng chiến.
  • 3/7/1950: Từ ngày 3-7 đến ngày 31-7-1950: Bắt đầu chiến dịch Bến Tre.
  • 3/7/1954: Từ 3-7 đến 5-7-1954: tại Liễu Châu (Quảng Tây, Trung Quốc), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã hội đàm với Thủ tướng Quốc Vụ viện nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa Chu Ân Lai về vấn đề lập lại hoà bình ở Đông Dương và những vấn đề có liên quan trong cuộc đàm phán ở Hội nghị Giơnevơ.
  • 3/7/1955: Công nhân và nhân dân lao động Sài Gòn tổ chức hai cuộc biểu tình lớn đòi trả lại tự do cho những người trong Ủy ban cứu trợ nạn nhân chiến tranh, kết hợp đòi hiệp thương tổng tuyển cử để thống nhất Tổ quốc.
  • 3/7/1980: Tại Cremli, Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Liên bang cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô Viết đã tiến hành lễ ký kết Hiệp định hợp tác về thăm dò và khai thác dầu khí ở thềm lục địa phần phía Nam Việt Nam.

Sự kiện quốc tế:

  • 3/7/1608: Thành phố Québec được nhà thám hiểm người Pháp Samuel de Champlain chính thức thành lập.
  • 3/7/1866: Trong Chiến tranh Áo-Phổ, quân đội Phổ giành được thắng lợi quyết định trước quân đội Áo trong Trận Königgrätz.
  • 3/7/2005: Hôn nhân đồng giới ở Tây Ban Nha được hợp pháp hóa.

LichVanNien.Com.Vn