LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 04-04-1602
1. Tổng quan lịch âm ngày 04-04-1602
- Ngày dương lịch: 04-04-1602
- Ngày âm lịch: 13-03-1602
- Ngày Ất Tị tháng Giáp Thìn năm Nhâm Dần. Tiết Xuân phân
- Ngày 04-04-1602 là Ngày Hoàng Đạo
- Ngày kỵ: Tam nương sát
- Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 04-04-1602 là ngày Huyền Vũ - Xuất hành thường gặp cãi cọ, gặp việc xấu, không nên đi.
- Giờ hoàng đạo: Đinh Sửu (1h-3h), Canh Thìn (7h-9h), Nhâm Ngọ (11h-13h), Quý Mùi (13h-15h), Bính Tuất (19h-21h), Đinh Hợi (21h-23h)
THỨ NĂM
Ngày hoàng đạo
Ngày Ất Tị
Tháng Giáp Thìn
Năm Nhâm Dần
Giờ Ất Dậu
Tiết Xuân phân
Giờ hoàng đạo
Đinh Sửu (1h-3h)
Canh Thìn (7h-9h)
Nhâm Ngọ (11h-13h)
Quý Mùi (13h-15h)
Bính Tuất (19h-21h)
Đinh Hợi (21h-23h)
2. Lịch tháng 4 năm 1602
3. Xem tốt xấu cho ngày 04-04-1602
GIỜ HOÀNG ĐẠO
Đinh Sửu (1h-3h): Ngọc đường
Canh Thìn (7h-9h): Tư mệnh
Nhâm Ngọ (11h-13h): Thanh long
Quý Mùi (13h-15h): Minh đường
Bính Tuất (19h-21h): Kim quỹ
Đinh Hợi (21h-23h): Kim đường
GIỜ HẮC ĐẠO
Bính Tý (23h-1h): Bạch hổ
Mậu Dần (3h-5h): Thiên lao
Kỷ Mão (5h-7h): Nguyên vũ
Tân Tị (9h-11h): Câu trần
Giáp Thân (15h-17h): Thiên hình
Ất Dậu (17h-19h): Chu tước
NGÀY KỴ
Ngày 04-04-1602 phạm vào các ngày kỵ:
Tam nương sát: Ngày Tam Nương tránh làm các việc trọng đại như cưới hỏi, sửa chữa hay xây nhà, mua xe, khai trương, xuất hành...
THẬP NHỊ KIẾN TRỪ
Trực Trừ: Ngày trực Trừ nên tiến hành các công việc như: trừ phục, dâng sao giải hạn, tỉa chân nhang, thay bát hương… Bên cạnh đó cũng không nên làm các việc như chi xuất tiền lớn, ký hợp đồng, khai trương, cưới hỏi.
NGŨ HÀNH NẠP ÂM
Mệnh ngày: Phú Đăng Hỏa
Ngày Phú Đăng Hỏa kị các tuổi: Mậu Tuất, Canh Tuất
Ngày thuộc hành Hỏa khắc Kim, ngoại trừ tuổi Nhâm Thân, Giáp Ngọ thuộc hành Kim không sợ Hỏa.
Ngày Ất Tị có Can (Ất - Mộc) tương sinh Chi (Tị - Hỏa), là ngày Bảo nhật (Đại cát)
Ngày Tị lục hợp Thân, tam hợp Sửu, Dậu thành Kim Cục. Xung Hợi, hình Thân, hại Dần, phá Thân, tuyệt Tý.
Ngày Ất Tị xung khắc với các tuổi: Quý Hợi, Tân Hợi, Tân Tị
SAO TỐT
- Thiên Quý: Tốt mọi việc
- Nguyệt Tài: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương, mở kho, nhập kho; xuất hành, di chuyển; giao dịch, mua bán, ký kết
- Ngũ Phú: Tốt mọi việc
- Âm Đức: Tốt mọi việc
- Minh Đường: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc
- Nhân Chuyên: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát)
SAO XẤU
- Kiếp Sát: Kỵ xuất hành; cưới hỏi; an táng; xây dựng nhà cửa
- Hoang Vu: Xấu mọi việc
- Nhân Cách: Xấu đối với giá thú, khởi tạo
- Lôi Công: Xấu với xây dựng nhà cửa
NHỊ THẬP BÁT TÚ
Sao Đẩu - Kiết Tinh
Sao Đẩu, tên đầy đủ là Đẩu Mộc Giải, tướng tinh Giải (Con Cua), thuộc chòm Huyền Vũ ở phía Bắc. Sao Đẩu là Kiết Tinh chịu ảnh hưởng của Mộc Tinh, chủ trị ngày Thứ Năm, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Tống Hữu.
Ngày Sao Đẩu Thích hợp cho hôn sự, sinh nở, trồng trọt, chăn nuôi.
Văn vũ quan viên vị đỉnh thai
Điền trạch tiền tài thiên vạn tiến
Phần doanh tu trúc, phú quý lai.
Khai môn, phóng thủy, chiêu ngưu mã
Vượng tài nam nữ chủ hòa hài
Ngộ thử cát tinh lai chiến hộ
Thời chi phúc khánh, vĩnh vô tai.
Nên làm: Khởi tạo trăm việc đều tốt, tốt nhất là xây đắp hay sửa chữa phần mộ, trổ cửa, tháo nước, các việc thủy lợi, may áo, kinh doanh, giao dịch, mưu cầu công danh.
Kiêng kỵ: Rất kỵ đi thuyền. Con sinh vào ngày này nên đặt tên là Đẩu, Giải, Trại hoặc lấy tên Sao của năm hay tháng thì mới dễ nuôi.
Ngoại lệ: Sao Đẩu gặp ngày Tỵ mất sức, gặp ngày Dậu tốt. Gặp ngày Sửu đăng viên rất tốt nhưng lại phạm Phục Đoạn. Phạm Phục Đoạn thì kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia gia tài, khởi công làm lò nhuộm lò gốm; Nhưng nên tiến hành xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH
Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 04-04-1602 (13-03-1602 âm lịch) là ngày Huyền Vũ (Hung). Xuất hành thường gặp cãi cọ, gặp việc xấu, không nên đi.
* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).
GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG
- Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
- Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
- Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
- Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
- Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
- Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
HƯỚNG XUẤT HÀNH
- Hỉ Thần: Hướng Tây Bắc
- Tài Thần: Hướng Đông Nam
- Hạc Thần: Hướng
* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.
* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.
* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.
BÀNH TỔ BÁCH KỴ
- Ngày can Ất "bất tải thực thiên chu bất trưởng" có nghĩa là Ngày can Ất không nên gieo trồng, ngàn gốc không lên
- Ngày chi Tị "bất viễn hành tài vật phục tàng" có nghĩa là Ngày Tị không nên đi xa tiền của mất mát
NHÂN THẦN
- Ngày can Ất không trị bệnh ở hầu
- Ngày 13 âm lịch nhân thần ở cạnh trong đùi, răng, lợi, bàn chân, gan. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.
THAI THẦN
- Ngày Ất Tị thai thần ở vị trí Đôi, Ma, Sàng, Phòng, nội Đông. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Đông phía trong phòng giã gạo, nơi xay bột, giường và phòng của thai phụ. Do đó, không nên tiếp xúc nhiều, dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
- Tháng 3 âm lịch thai thần ở vị trí Môn, Song. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở cửa phòng và cửa sổ phòng thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
SỰ KIỆN LỊCH SỬ
Sự kiện trong nước:
- 4/4/1861: Ngày mất Võ Duy Thanh. Ông sinh nǎm 1807, quê ở làng Bồng, huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình. Ông tuy đỗ bảng nhãn nhưng tài đáng Trạng Nguyên nên người đương thời gọi ông là Trạng Bồng.
- 4/4/1965: Máy bay Mỹ ném bom, bắn rốc két xuống xã Quang Trung, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hoá.
- 4/4/1975: Thành phố Đà Lạt và tỉnh Lâm Đồng được giải phóng.
Sự kiện quốc tế:
- 4/4/1581: Francis Drake kết thúc hành trình vòng quanh thế giới bằng đường biển.
- 4/4/1765: Mikhain Vasiliêvích Lômônôxốp, nhà bác học người Nga từ trần. Ông sinh ngày 8-11-1711. Sự sáng tạo và cống hiến của ông cực kỳ đa dạng, đặc biệt là định luật bảo toàn vật chất và vận động. Ngoài ra, ông còn là một nhà thơ yêu nước, tiêu biểu cho tinh thần Nga thời đại đế Piốt I.
- 4/4/1850: Thành phố Los Angeles, thành phố lớn nhất tiểu bang California và lớn thứ nhì tại Hoa Kỳ, chính thức thành lập.
- 4/4/1947: Tổ chức Hàng không Quốc tế được thành lập nhằm đảm bảo sự an toàn cho các chuyến bay.
- 4/4/1949: 12 quốc gia ký Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương để thành lập NATO
- 4/4/1968: Martin Luther King, một trong những nhà lãnh đạo có ảnh hưởng lớn nhất trong lịch sử Hoa Kỳ, bị ám sát trên ban công khách sạn ở Memphis, Tennessee, Hoa Kỳ.
- 4/4/2002: Canada tuyên bố cấm nhân bản phôi người nhưng cho phép chính phủ tài trợ các nhà khoa học sử dụng số phôi còn lại trong việc điều trị khả năng sinh sản hoặc phá thai.
LichVanNien.Com.Vn