LichVanNien.Com.Vn Logo

LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 05-01-1996

1. Tổng quan lịch âm ngày 05-01-1996

  • Ngày dương lịch: 05-01-1996
  • Ngày âm lịch: 15-11-1995
  • Ngày Tân Sửu tháng Mậu Tý năm Ất Hợi. Tiết Tiểu hàn
  • Ngày 05-01-1996 là Ngày Hoàng Đạo
  • Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 05-01-1996 là ngày Thiên Hầu - Xuất hành dầu ít hay nhiều cũng cãi cọ, phải tránh xẩy ra tai nạn chảy máu, máu sẽ khó cầm.
  • Giờ hoàng đạo: Canh Dần (3h-5h), Tân Mão (5h-7h), Quý Tị (9h-11h), Bính Thân (15h-17h), Mậu Tuất (19h-21h), Kỷ Hợi (21h-23h)
5

THỨ SÁU

Tôi chỉ tiếc rằng tôi chỉ có một cuộc đời để hy sinh cho Tổ quốc.
__Nathan Hale__
Ngày Tân Sửu
15

Ngày hoàng đạo

Ngày Tân Sửu

Tháng Mậu Tý

Năm Ất Hợi

6:18:26

Giờ Tân Mão

Tiết Tiểu hàn

THÁNG MƯỜI MỘT

Giờ hoàng đạo

Canh Dần (3h-5h)

Tân Mão (5h-7h)

Quý Tị (9h-11h)

Bính Thân (15h-17h)

Mậu Tuất (19h-21h)

Kỷ Hợi (21h-23h)

2. Lịch tháng 1 năm 1996

3. Xem tốt xấu cho ngày 05-01-1996

GIỜ HOÀNG ĐẠO

Canh Dần (3h-5h): Kim quỹ

Tân Mão (5h-7h): Kim đường

Quý Tị (9h-11h): Ngọc đường

Bính Thân (15h-17h): Tư mệnh

Mậu Tuất (19h-21h): Thanh long

Kỷ Hợi (21h-23h): Minh đường

GIỜ HẮC ĐẠO

Mậu Tý (23h-1h): Thiên hình

Kỷ Sửu (1h-3h): Chu tước

Nhâm Thìn (7h-9h): Bạch hổ

Giáp Ngọ (11h-13h): Thiên lao

Ất Mùi (13h-15h): Nguyên vũ

Đinh Dậu (17h-19h): Câu trần

Ngày 05-01-1996 phạm vào các ngày kỵ:

THẬP NHỊ KIẾN TRỪ

Trực Trừ: Ngày trực Trừ nên tiến hành các công việc như: trừ phục, dâng sao giải hạn, tỉa chân nhang, thay bát hương… Bên cạnh đó cũng không nên làm các việc như chi xuất tiền lớn, ký hợp đồng, khai trương, cưới hỏi.

NGŨ HÀNH NẠP ÂM

Mệnh ngày: Bích Thượng Thổ

Ngày Bích Thượng Thổ kị các tuổi: Giáp Ngọ, Bính Ngọ

Ngày thuộc hành Thổ khắc Thủy, ngoại trừ tuổi Bính Ngọ, Nhâm Tuất thuộc hành Thủy không sợ Thổ.

Ngày Tân Sửu có Chi (Kim) tương sinh Can (Thổ), là ngày Thoa nhật (Tiểu cát)

Ngày Sửu lục hợp Tý, tam hợp Tị, Dậu thành Kim Cục. Xung Mùi, hình Tuất, hại Ngọ, phá Thìn, tuyệt Mùi. Tam sát kị mệnh tuổi Dần, Ngọ, Tuất.

Ngày Tân Sửu xung khắc với các tuổi: Quý Mùi, Đinh Mùi, Ất Dậu, Ất Mão

SAO TỐT

  • Địa Tài: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương
  • Âm Đức: Tốt mọi việc
  • Lục Hợp: Tốt mọi việc
  • Kim Đường: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc

SAO XẤU

  • Thiên Ôn: Kỵ xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ
  • Nhân Cách: Xấu đối với giá thú, khởi tạo
  • Tam Tang: Kỵ khởi tạo; cưới hỏi; an táng

NHỊ THẬP BÁT TÚ

Sao Lâu - Kiết Tinh

Sao Lâu, tên đầy đủ là Lâu Kim Cẩu, tướng tinh Cẩu (Con Chó), thuộc chòm Bạch Hổ ở phía Tây. Sao Lâu là Kiết Tinh chịu ảnh hưởng của Kim Tinh, chủ trị ngày Thứ Sáu, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Lưu Long.

Ngày Sao Lâu Tốt cho nhậm chức, hôn thú, khai trương, xấu ngoại. Chủ về người và của đều hưng thịnh, sinh đẻ thuận, con cái phát triển tốt, thông minh.

Lâu tinh thụ trụ, khởi môn đình
Tài vượng, gia hòa, sự sự hưng
Ngoại cảnh, tiền tài bách nhật tiến
Nhất gia huynh đệ bá thanh danh.
Hôn nhân tiến ích, sinh quý tử
Ngọc bạch kim lang tương mãn doanh
Phóng thủy, khai môn giai cát lợi
Nam vinh, nữ quý, thọ khang ninh.

Nên làm: Khởi công mọi việc đều tốt. Tốt nhất là dựng cột, cất lầu, làm dàn gác, cưới gả, trổ cửa, dựng cửa, tháo nước hay các việc liên quan đến thủy lợi, cắt áo.

Kiêng kỵ: Đóng giường, lót giường, đi đường thủy.

Ngoại lệ: Sao Lâu gặp ngày Dậu đăng viên: Tạo tác đại lợi.
Gặp ngày Tỵ gọi là Nhập Trù rất tốt. Gặp ngày Sửu tốt vừa vừa.
Gặp ngày cuối tháng thì Sao Lâu phạm Diệt Một: rất kỵ đi thuyền, làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chính, thừa kế sự nghiệp.

NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH

Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 05-01-1996 (15-11-1995 âm lịch) là ngày Thiên Hầu (Hung). Xuất hành dầu ít hay nhiều cũng cãi cọ, phải tránh xẩy ra tai nạn chảy máu, máu sẽ khó cầm.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG

  • Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
  • Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
  • Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
  • Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
  • Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
  • Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

HƯỚNG XUẤT HÀNH

  • Hỉ Thần: Hướng Tây Nam
  • Tài Thần: Hướng Tây Nam
  • Hạc Thần: Hướng

* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.

* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.

* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.

BÀNH TỔ BÁCH KỴ

  • Ngày can Tân "bất hợp tương chủ nhân bất thường" có nghĩa là Ngày Tân không nên trộn tương, chủ không được nếm qua
  • Ngày chi Sửu "bất quan đới chủ bất hoàn hương" có nghĩa là Ngày Sửu không nên đi nhận quan, chủ sẽ không hồi hương

NHÂN THẦN

  • Ngày can Tân không trị bệnh ở phổi
  • Ngày 15 âm lịch nhân thần ở trong miệng, khắp thân mình và túc dương minh vị kinh. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

THAI THẦN

  • Ngày Tân Sửu thai thần ở vị trí Trù, Táo, Xí, nội Nam. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Nam phía trong nhà bếp, bếp lò và nhà vệ sinh. Do đó, thai phụ không nên lui tới tiếp xúc nhiều, dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
  • Tháng 11 âm lịch thai thần ở vị trí Táo. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở bếp lò hoặc bếp than. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa những đồ vật này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

SỰ KIỆN LỊCH SỬ

Sự kiện trong nước:

  • 5/1/1977: Tạp chí Học tập - cơ quan lý luận và chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam được đổi tên thành Tạp chí Cộng sản theo Quyết định (số 01/NQ/TW) của Bộ Chính trị Ban chấp hành TW. Tạp chí Học tập ra đời từ đầu nǎm 1955. Bắt đầu từ tháng 1-1977, Tạp chí Cộng sản ra số đầu tiên.
  • 5/1/1980: Hội nghị Ngoại trưởng ba nước Đông Dương lần thứ nhất tại Phnôm Pênh khẳng định sự đoàn kết chiến đấu và hợp tác giữa ba nước trong cuộc đấu tranh vì độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội.
  • 5/1/1887: Ngày sinh học giả nổi tiếng Bùi Kỷ, quê ở tỉnh Hà Nam, từ trần tại Hà Nội nǎm 1960.
  • 5/1/1978: Ngày mất Nhà vǎn Thiếu Sơn, tên thật là Lê Sĩ Quý, sinh nǎm 1908, quê ở Hải Dương. Ông viết vǎn và nổi tiếng từ nǎm 1928.

Sự kiện quốc tế:

  • 5/1/1762: Ngày mất của nữ hoàng Nga Elizaveta.
  • 5/1/1896: Một tờ báo của Áo thông báo rằng Wilhelm Röntgen đã khám phá ra 1 loại bức xạ mà ngày nay được biết đến với cái tên tia X-quang.
  • 5/1/1933: Bắt đầu khởi công xây dựng Cầu Cổng Vàng tại Vịnh San Francisco.
  • 5/1/1976: Khmer Đỏ công bố hiến pháp của nhà nước Campuchia Dân chủ.
  • 5/1/1991: Quân đội Gruzia tiến vào Tskhinvali, thủ phủ Nam Ossetia, Gruzia, mở màn cho Chiến tranh Nam Ossetia 1991-1992.
  • 5/1/2005: Eris, Hành tinh lùn lớn nhất được biết đến trong Hệ Mặt Trời, được phát hiện bởi một nhóm bao gồm Michael E. Brown, Chad Trujillo và David L. Rabinowitz từ bức ảnh chụp ngày 21 tháng 10, 2003, tại đài thiên văn Palomar.

LichVanNien.Com.Vn