LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 05-04-1607
1. Tổng quan lịch âm ngày 05-04-1607
- Ngày dương lịch: 05-04-1607
- Ngày âm lịch: 09-03-1607
- Ngày Nhâm Thân tháng Giáp Thìn năm Đinh Mùi. Tiết Xuân phân
- Ngày 05-04-1607 là Ngày Hoàng Đạo
- Ngày kỵ: Vãng vong
- Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 05-04-1607 là ngày Chu Tước - Xuất hành, cầu tài đều xấu. Hay mất của, kiện cáo thua vì đuối lý.
- Giờ hoàng đạo: Canh Tý (23h-1h), Tân Sửu (1h-3h), Giáp Thìn (7h-9h), Ất Tị (9h-11h), Đinh Mùi (13h-15h), Canh Tuất (19h-21h)
THỨ NĂM
Ngày hoàng đạo
Ngày Nhâm Thân
Tháng Giáp Thìn
Năm Đinh Mùi
Giờ Đinh Mùi
Tiết Xuân phân
Giờ hoàng đạo
Canh Tý (23h-1h)
Tân Sửu (1h-3h)
Giáp Thìn (7h-9h)
Ất Tị (9h-11h)
Đinh Mùi (13h-15h)
Canh Tuất (19h-21h)
2. Lịch tháng 4 năm 1607
3. Xem tốt xấu cho ngày 05-04-1607
GIỜ HOÀNG ĐẠO
Canh Tý (23h-1h): Thanh long
Tân Sửu (1h-3h): Minh đường
Giáp Thìn (7h-9h): Kim quỹ
Ất Tị (9h-11h): Kim đường
Đinh Mùi (13h-15h): Ngọc đường
Canh Tuất (19h-21h): Tư mệnh
GIỜ HẮC ĐẠO
Nhâm Dần (3h-5h): Thiên hình
Quý Mão (5h-7h): Chu tước
Bính Ngọ (11h-13h): Bạch hổ
Mậu Thân (15h-17h): Thiên lao
Kỷ Dậu (17h-19h): Nguyên vũ
Tân Hợi (21h-23h): Câu trần
NGÀY KỴ
Ngày 05-04-1607 phạm vào các ngày kỵ:
Vãng vong: Ngày vãng vong còn được gọi là ngày Lục Sát, tức "ngày đi không về". Ngày này chủ về sự chết chóc, tai ương, mất tài sản tiền của.
THẬP NHỊ KIẾN TRỪ
Trực Định: Ngày trực Định nên làm các việc buôn bán, giao thương, làm chuồng gia súc. Bên cạnh đó, cần tránh các việc như thưa kiện, xuất hành đi xa.
NGŨ HÀNH NẠP ÂM
Mệnh ngày: Kiếm Phong Kim
Ngày Kiếm Phong Kim kị các tuổi: Bính Dần, Canh Dần
Ngày thuộc hành Kim khắc Mộc, ngoại trừ tuổi Mậu Tuất thuộc hành Mộc nhờ Kim khắc mà được lợi.
Ngày Nhâm Thân có Chi (Thân - Kim) tương sinh Can (Nhâm - Thủy), là ngày Thoa nhật (Tiểu cát)
Ngày Thân lục hợp Tị, tam hợp Tý, Thìn thành Thủy Cục. Xung Dần, hình Dần, Hợi, hại Hợi, phá Tị, tuyệt Mão.
Ngày Nhâm Thân xung khắc với các tuổi: Bính Dần, Canh Dần, Bính Thân
SAO TỐT
- Thiên Đức: Tốt mọi việc
- Nguyệt Đức: Tốt mọi việc
- Thiên Tài: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương
- Kính Tâm: Tốt đối với an táng
- Tam Hợp: Tốt mọi việc
- Thiên Ân: Tốt mọi việc
SAO XẤU
- Nguyệt Yếm Đại Họa: Xấu đối với xuất hành, giá thú
NHỊ THẬP BÁT TÚ
Sao Khuê - Bình Tinh
Sao Khuê, tên đầy đủ là Khuê Mộc Lang, tướng tinh Lang (Con Sói), thuộc chòm Bạch Hổ ở phía Tây. Sao Khuê là Bình Tinh chịu ảnh hưởng của Mộc Tinh, chủ trị ngày Thứ Năm, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Mã Vũ.
Ngày Sao Khuê Xấu cho cưới hỏi, kinh doanh, nhậm chức. Tuy nhiên, tốt cho xây dựng, động thổ, chôn cất, an táng người chết.
Gia hạ vinh hòa đại cát xương
Nhược thị táng mai âm tốt tử
Đương niên định chủ lưỡng tam tang.
Khán khán vận kim, hình thương đáo
Trùng trùng quan sự, chủ ôn hoàng.
Khai môn phóng thủy chiêu tai họa
Tam niên lưỡng thứ tổn nhi lang.
Nên làm: Tạo dựng nhà phòng, nhập học, ra đi cầu công danh, cắt áo.
Kiêng kỵ: Chôn cất, khai trương, trổ cửa dựng cửa, khai thông đường nước, đào ao móc giếng, thưa kiện, đóng giường lót giường.
Ngoại lệ: Sao Khuê là một trong Thất Sát Tinh, nếu đẻ con nhằm ngày này thì nên lấy tên Sao Khuê hay lấy tên Sao của năm tháng mà đặt cho trẻ dễ nuôi.
Sao Khuê hãm địa tại ngày Thân: Văn khoa thất bại.
Tại ngày Ngọ là chỗ Tuyệt gặp Sanh, mưu sự đắc lợi, nhất là gặp ngày Canh Ngọ.
Tại ngày Thìn tốt vừa vừa.
Tại ngày Thân sao Khuê đăng viên: Tiến thân danh.
NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH
Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 05-04-1607 (09-03-1607 âm lịch) là ngày Chu Tước (Hung). Xuất hành, cầu tài đều xấu. Hay mất của, kiện cáo thua vì đuối lý.
* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).
GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG
- Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
- Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
- Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
- Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
- Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
- Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
HƯỚNG XUẤT HÀNH
- Hỉ Thần: Hướng Nam
- Tài Thần: Hướng Tây
- Hạc Thần: Hướng Tây Nam
* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.
* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.
* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.
BÀNH TỔ BÁCH KỴ
- Ngày can Nhâm "bất ương thủy nan canh đê phòng" có nghĩa là Ngày Nhâm không nên tháo nước, khó canh phòng đê
- Ngày chi Thân "bất an sàng quỷ túy nhập phòng" có nghĩa là Ngày chi Thân không nên kê giường, quỷ ma vào phòng
NHÂN THẦN
- Ngày can Nhâm không trị bệnh ở thận
- Ngày 9 âm lịch nhân thần ở phía trong ở xương cùng, đầu gối, bàn chân và sau ống chân. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.
THAI THẦN
- Ngày Nhâm Thân thai thần ở vị trí Thương khố, Táo, ngoại Tây Nam. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Tây Nam phía ngoài nhà kho và phòng bếp. Do đó, thai phụ không nên lui tới những nơi này nhiều, di chuyển vị trí hoặc tiến hành sửa chữa. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
- Tháng 3 âm lịch thai thần ở vị trí Môn, Song. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở cửa phòng và cửa sổ phòng thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
SỰ KIỆN LỊCH SỬ
Sự kiện trong nước:
- 5/4/1937: Công nhân nhà máy Ba Son (Sài Gòn) tiến hành bãi công. Những yêu sách mà công nhân đưa ra trong cuộc bãi công bao gồm: Cải thiện giờ làm việc - Tǎng lương và phụ cấp - Tuyển lại công nhân bị chủ sa thải...
- 5/4/1963: Công bố Pháp lệnh phòng cháy chữa cháy. Pháp lệnh này đã được ủy ban thường vụ Quốc hội nước ta thông qua ngày 23-3-1963. Đây là vǎn bản đầu tiên có tính chất pháp quy về công tác phòng cháy chữa cháy.
- 5/4/1965: Nguyễn Bá Ngọc hi sinh. Nguyễn Bá Ngọc (1952-1965) là học sinh lớp 4 b năm học 1964- 1965 tại xã Quảng Trung huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa. Ngày 4-4-1965, máy bay Mỹ đã tới ném bom, bắn phá xã Quảng Trung, ngồi dưới hầm trú ẩn, nghe có tiếng gọi mình, Nguyễn Bá Ngọc vội chạy lên cứu được hai em nhỏ hàng xóm khỏi bom đạn thù, em bị một bắn vào lưng đã hi sinh.
- 5/4/1972: Từ ngày 5-4 đến 7-4-1972, bộ đội ta liên tục tấn công địch ở thị xã Lộc Ninh (Bình Long), đã đánh gục sư đoàn 5, diệt trung đoàn thiết giáp 1 của ngụy. Cả chiến đoàn 69 đầu hàng ta. Thị xã Lộc Ninh với 28 nghìn dân được giải phóng.
- 5/4/1982: Mẻ than cốc đầu tiên được chế luyện từ loại than gầy Quảng Ninh đã ra lò tại Khu gang thép Thái Nguyên. Với công suất 6,7 tấn than cốc/nǎm.
Sự kiện quốc tế:
- 5/4/1843: Nữ hoàng Victoria tuyên bố Hồng Kông là một thuộc địa của Anh Quốc.
- 5/4/1974: Tòa nhà Trung tâm Thương mại Thế giới khánh thành tại Thành phố New York. Với toà tháp đôi 110 tầng, đây là công trình cao nhất thế giới trong 11 năm từ khi xây xong.
- 5/4/1976: Phong trào ngày 5 tháng 4 nổ ra ở quảng trường Thiên An Môn tại Bắc Kinh.
- 5/4/1998: Nhật Bản khánh thành cầu Akashi Kaikyo, trở thành cầu dây võng có nhịp dài nhất thế giới tại thời điểm đó.
- 5/4/2009: Bắc Triều Tiên phóng tên lửa Kwangmyongsong-2, dẫn đến cuộc họp khẩn cấp của Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc.
- 5/4/1974: Chính thức thành lập hội đồng Quốc gia chính trị Liên hiệp Lào và Chính phủ liên hiệp dân tộc (lần thứ ba) do hoàng thân Xuvanaphuma làm thủ tướng, và Hội đồng quốc gia chính trị hiệp thân do hoàng thân Xuvanaphuma làm chủ tịch.
LichVanNien.Com.Vn