LichVanNien.Com.Vn Logo

LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 05-11-2064

1. Tổng quan lịch âm ngày 05-11-2064

  • Ngày dương lịch: 05-11-2064
  • Ngày âm lịch: 27-09-2064
  • Ngày Quý Mão tháng Giáp Tuất năm Giáp Thân. Tiết Sương giáng
  • Ngày 05-11-2064 là Ngày Hắc Đạo
  • Ngày kỵ: Tam nương sát
  • Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 05-11-2064 là ngày Bạch Hổ Kiếp - Xuất hành, cầu tài được như ý muốn, đi hướng Nam và Bắc rất thuận lợi.
  • Giờ hoàng đạo: Nhâm Tý (23h-1h), Giáp Dần (3h-5h), Ất Mão (5h-7h), Mậu Ngọ (11h-13h), Kỷ Mùi (13h-15h), Tân Dậu (17h-19h)
5

THỨ TƯ

Một con mèo con trong thế giới động vật cũng giống như nụ hồng trong một khu vườn.
__Robert Southey__
Ngày Quý Mão
27

Ngày hắc đạo

Ngày Quý Mão

Tháng Giáp Tuất

Năm Giáp Thân

10:18:58

Giờ Đinh Tị

Tiết Sương giáng

THÁNG CHÍN

Giờ hoàng đạo

Nhâm Tý (23h-1h)

Giáp Dần (3h-5h)

Ất Mão (5h-7h)

Mậu Ngọ (11h-13h)

Kỷ Mùi (13h-15h)

Tân Dậu (17h-19h)

2. Lịch tháng 11 năm 2064

3. Xem tốt xấu cho ngày 05-11-2064

GIỜ HOÀNG ĐẠO

Nhâm Tý (23h-1h): Tư mệnh

Giáp Dần (3h-5h): Thanh long

Ất Mão (5h-7h): Minh đường

Mậu Ngọ (11h-13h): Kim quỹ

Kỷ Mùi (13h-15h): Kim đường

Tân Dậu (17h-19h): Ngọc đường

GIỜ HẮC ĐẠO

Quý Sửu (1h-3h): Câu trần

Bính Thìn (7h-9h): Thiên hình

Đinh Tị (9h-11h): Chu tước

Canh Thân (15h-17h): Bạch hổ

Nhâm Tuất (19h-21h): Thiên lao

Quý Hợi (21h-23h): Nguyên vũ

NGÀY KỴ

Ngày 05-11-2064 phạm vào các ngày kỵ:

Tam nương sát: Ngày Tam Nương tránh làm các việc trọng đại như cưới hỏi, sửa chữa hay xây nhà, mua xe, khai trương, xuất hành...

THẬP NHỊ KIẾN TRỪ

Trực Chấp: Ngày trực Chấp tốt cho các việc tu sửa, tuyển dụng, thuê mướn người làm. Ngoài ra nên chú ý không nên xuất nhập kho, truy xuất tiền nong, an sàng.

NGŨ HÀNH NẠP ÂM

Mệnh ngày: Kim Bạch Kim

Ngày Kim Bạch Kim kị các tuổi: Bính Thân, Canh Thân

Ngày thuộc hành Kim khắc Mộc, ngoại trừ tuổi Mậu Tuất thuộc hành Mộc nhờ Kim khắc mà được lợi.

Ngày Quý Mão có Can (Thủy) tương sinh Chi (Mộc), là ngày Bảo nhật (Đại cát)

Ngày Mão lục hợp Tuất, tam hợp Mùi, Hợi thành Mộc Cục. Xung Dậu, hình Tý, hại Thìn, phá Ngọ, tuyệt Thân.

Ngày Quý Mão xung khắc với các tuổi: Tân Dậu, Đinh Dậu, Đinh Mão

SAO TỐT

  • Thánh Tâm: Tốt mọi việc, nhất là cầu phúc, tế tự
  • Lục Hợp: Tốt mọi việc

SAO XẤU

  • Hoang Vu: Xấu mọi việc
  • Câu Trận: Kỵ an táng

NHỊ THẬP BÁT TÚ

Sao Bích - Kiết Tinh

Sao Bích, tên đầy đủ là Bích Thủy Du, tướng tinh Du (Con Nhím), thuộc chòm Huyền Vũ ở phía Bắc. Sao Bích là Kiết Tinh chịu ảnh hưởng của Thủy Tinh, chủ trị ngày Thứ Tư, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Tang Cung.

Ngày Sao Bích Tốt cho hôn sự, kinh doanh, ký kết hợp đồng, xây nhà, động thổ.

Bích tinh tạo ác tiến trang điền
Ti tâm đại thục phúc thao thiên
Nô tỳ tự lai, nhân khẩu tiến
Khai môn, phóng thủy xuất anh hiền
Mai táng chiêu tài, quan phẩm tiến
Gia trung chủ sự lạc thao nhiên
Hôn nhân cát lợi sinh quý tử
Tảo bá thanh danh khán tổ tiên.

Nên làm: Khởi công tạo tác việc gì cũng tốt. Tốt nhất là xây cất nhà, cưới gả, chôn cất, trổ cửa, dựng cửa, tháo nước, các vụ thuỷ lợi, chặt cỏ phá đất, cắt áo thêu áo, khai trương, xuất hành, làm việc thiện ắt Thiện quả tới mau hơn.

Kiêng kỵ: Sao Bích toàn kiết, không có việc gì phải kiêng cữ.

Ngoại lệ: Sao Bích gặp ngày Hợi, Mão, Mùi trăm việc đều kỵ, nhất là trong mùa Đông. Riêng ngày Hợi, sao Bích đăng viên nhưng phạm Phục Đoạn Sát.

NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH

Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 05-11-2064 (27-09-2064 âm lịch) là ngày Bạch Hổ Kiếp (Cát). Xuất hành, cầu tài được như ý muốn, đi hướng Nam và Bắc rất thuận lợi.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG

  • Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
  • Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
  • Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
  • Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
  • Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
  • Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

HƯỚNG XUẤT HÀNH

  • Hỉ Thần: Hướng Đông Nam
  • Tài Thần: Hướng Tây Bắc
  • Hạc Thần: Hướng

* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.

* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.

* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.

BÀNH TỔ BÁCH KỴ

  • Ngày can Quý "bất từ tụng lí nhược địch cường" có nghĩa là Ngày Quý không nên kiện tụng, ta lý yếu địch mạnh
  • Ngày chi Mão "bất xuyên tỉnh tuyền thủy bất hương" có nghĩa là Ngày Mão không nên đào giếng, nước sẽ không trong lành

NHÂN THẦN

  • Ngày can Quý không trị bệnh ở bàng quang
  • Ngày 27 âm lịch nhân thần ở phía trong khớp cổ chân, khí xung và xương bánh chè. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

THAI THẦN

  • Ngày Quý Mão thai thần ở vị trí Phòng, Sàng, Môn, nội Nam. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Nam phía trong phòng, giường và cửa phòng thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
  • Tháng 9 âm lịch thai thần ở vị trí Môn, Song. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở cửa phòng và cửa sổ phòng thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

SỰ KIỆN LỊCH SỬ

Sự kiện trong nước:

  • 5/11/1426: Ngày 5-11 đến 7-11-1426, hơn 9 vạn quân Minh do Tổng binh Vương Thông chỉ huy lọt vào trận địa phục kích của nghĩa quân Lam Sơn ở Tốt Động và Chúc Động (nay thuộc tỉnh Chương Mỹ - Hà Tây) và bị quân ta tiêu diệt.
  • 5/11/1918: Nhà vǎn Nguyên Hồng ra đời tại thành phố Nam Định. Ông họ Nguyễn mất nǎm 1982 tại Bắc Giang. Tác phẩm chính của ông: Bảy Hựu, Hai dòng sữa, Miếng bánh; Bỉ vỏ, Quán nải, Những ngày thơ ấu; Cửa biển; Núi rừng Yên Thế.
  • 5/11/1922: Từ ngày 5-11 đến 5-12-1922, đại hội lần thứ IV của Quốc tế cộng sản họp tại Mátxcơva thông qua luận cương của Lênin về mặt trận thống nhất và nghe Lênin báo cáo về 5 cách mạng Nga và triển vọng của phát triển thế giới.
  • 5/11/1968: Richớt Nichxơn (Richard Nixon), người của Đảng Cộng hoà, trúng cử Tổng thống Hoa Kỳ, đưa ra thuyết Việt Nam hoá chiến tranh nhằm rút quân Mỹ ra khỏi cuộc chiến tranh ở Việt Nam trong danh dự, đồng thời tǎng cường viện trợ quân sự cho chế độ ngụy Sài Gòn.

Sự kiện quốc tế:

  • 5/11/1138: Lý Anh Tông lên ngôi hoàng đế Đại Việt lúc hai tuổi, bắt đầu triều đại ông trị vì 37 năm.
  • 5/11/1757: Trong cuộc Chiến tranh Bảy Năm: Bất chấp quân số ít ỏi, quân đội Phổ của Friedrich II Đại Đế chiến thắng trước quân Pháp gần làng Rossbach, nay thuộc Đức.
  • 5/11/1838: Sự sụp đổ Cộng hòa liên bang Trung Mỹ bắt đầu bằng sự kiện Nicaragua ly khai ra khỏi liên bang.
  • 5/11/1854: Trong Chiến tranh Krym, mặc dù số lượng ít hơn, và phải chiến đấu trong điều kiện sương mù, quân đội đồng minh gồm Vương quốc Anh và Pháp đã đánh bại Đế quốc Nga ở Inkerman ngày nay, thuộc Ukraina.
  • 5/11/2007: Hằng Nga 1, tàu không gian không người lái đầu tiên trong Chương trình thám hiểm Mặt Trăng của Cơ quan không gian quốc gia Trung Quốc, đi vào quỹ đạo Mặt Trăng.

LichVanNien.Com.Vn