LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 06-01-1992
1. Tổng quan lịch âm ngày 06-01-1992
- Ngày dương lịch: 06-01-1992
- Ngày âm lịch: 02-12-1991
- Ngày Tân Tị tháng Tân Sửu năm Tân Mùi. Tiết Tiểu hàn
- Ngày 06-01-1992 là Ngày Hoàng Đạo
- Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 06-01-1992 là ngày Bạch Hổ Đầu - Xuất hành, cầu tài đều được. Đi đâu đều thông đạt cả.
- Giờ hoàng đạo: Kỷ Sửu (1h-3h), Nhâm Thìn (7h-9h), Giáp Ngọ (11h-13h), Ất Mùi (13h-15h), Mậu Tuất (19h-21h), Kỷ Hợi (21h-23h)
Ngày hoàng đạo
Ngày Tân Tị
Tháng Tân Sửu
Năm Tân Mùi
Giờ Bính Thân
Tiết Tiểu hàn
Giờ hoàng đạo
Kỷ Sửu (1h-3h)
Nhâm Thìn (7h-9h)
Giáp Ngọ (11h-13h)
Ất Mùi (13h-15h)
Mậu Tuất (19h-21h)
Kỷ Hợi (21h-23h)
2. Lịch tháng 1 năm 1992
3. Xem tốt xấu cho ngày 06-01-1992
GIỜ HOÀNG ĐẠO
Kỷ Sửu (1h-3h): Ngọc đường
Nhâm Thìn (7h-9h): Tư mệnh
Giáp Ngọ (11h-13h): Thanh long
Ất Mùi (13h-15h): Minh đường
Mậu Tuất (19h-21h): Kim quỹ
Kỷ Hợi (21h-23h): Kim đường
GIỜ HẮC ĐẠO
Mậu Tý (23h-1h): Bạch hổ
Canh Dần (3h-5h): Thiên lao
Tân Mão (5h-7h): Nguyên vũ
Quý Tị (9h-11h): Câu trần
Bính Thân (15h-17h): Thiên hình
Đinh Dậu (17h-19h): Chu tước
Ngày 06-01-1992 phạm vào các ngày kỵ:
THẬP NHỊ KIẾN TRỪ
Trực Định: Ngày trực Định nên làm các việc buôn bán, giao thương, làm chuồng gia súc. Bên cạnh đó, cần tránh các việc như thưa kiện, xuất hành đi xa.
NGŨ HÀNH NẠP ÂM
Mệnh ngày: Bạch Lạp Kim
Ngày Bạch Lạp Kim kị các tuổi: Giáp Tuất, Mậu Tuất
Ngày thuộc hành Kim khắc Mộc, ngoại trừ tuổi Mậu Tuất thuộc hành Mộc nhờ Kim khắc mà được lợi.
Ngày Tân Tị có Chi (Kim) tương khắc Can (Hỏa), là ngày Chế nhật (Tiểu hung)
Ngày Tị lục hợp Thân, tam hợp Sửu, Dậu thành Kim Cục. Xung Hợi, hình Thân, hại Dần, phá Thân, tuyệt Tý.
Ngày Tân Tị xung khắc với các tuổi: Ất Hợi, Kỷ Hợi, Ất Tị
SAO TỐT
- Nguyệt Ân: Tốt mọi việc
- Mãn Đức Tinh: Tốt mọi việc
- Tam Hợp: Tốt mọi việc
- Ngọc Đường: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc
- Thiên Ân: Tốt mọi việc
- Thiên Thụy: Tốt mọi việc
SAO XẤU
- Cửu Không: Kỵ xuất hành; cầu tài lộc; khai trương
- Tội Chỉ: Xấu với tế tự; tố tụng
- Ly Sàng: Kỵ cưới hỏi
NHỊ THẬP BÁT TÚ
Sao Nguy - Bình Tinh
Sao Nguy, tên đầy đủ là Nguy Nguyệt Yến, tướng tinh Yến (Con Én), thuộc chòm Huyền Vũ ở phía Bắc. Sao Nguy là Bình Tinh chịu ảnh hưởng của Nguyệt Tinh, chủ trị ngày Thứ Hai, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Kiên Đàm.
Ngày Sao Nguy Tránh khai trương, mở tiệm, xây nhà, động thổ.
Tự điếu, tao hình kiến huyết quang
Tam tuế hài nhi tao thủy ách
Hậu sinh xuất ngoại bất hoàn lương.
Mai táng nhược hoàn phùng thử nhật
Chu niên bách nhật ngọa cao sàng
Khai môn, phóng thủy tạo hình trượng
Tam niên ngũ tái diệc bi thương.
Nên làm: Chôn cất rất tốt, lót giường bình yên.
Kiêng kỵ: Dựng nhà, trổ cửa, tháo nước, đào mương rạch, đi thuyền.
Ngoại lệ: Sao Nguy vào ngày Tỵ, Dậu, Sửu trăm việc đều tốt, ngày Dậu là tốt nhất. Ngày Sửu sao Nguy đăng viên: tạo tác sự việc được quý hiển.
NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH
Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 06-01-1992 (02-12-1991 âm lịch) là ngày Bạch Hổ Đầu (Cát). Xuất hành, cầu tài đều được. Đi đâu đều thông đạt cả.
* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).
GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG
- Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
- Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
- Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
- Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
- Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
- Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
HƯỚNG XUẤT HÀNH
- Hỉ Thần: Hướng Tây Nam
- Tài Thần: Hướng Tây Nam
- Hạc Thần: Hướng Tây
* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.
* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.
* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.
BÀNH TỔ BÁCH KỴ
- Ngày can Tân "bất hợp tương chủ nhân bất thường" có nghĩa là Ngày Tân không nên trộn tương, chủ không được nếm qua
- Ngày chi Tị "bất viễn hành tài vật phục tàng" có nghĩa là Ngày Tị không nên đi xa tiền của mất mát
NHÂN THẦN
- Ngày can Tân không trị bệnh ở phổi
- Ngày 2 âm lịch nhân thần ở phía ngoài khớp cổ chân, mép tóc, mắt cá ngoài chân. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.
THAI THẦN
- Ngày Tân Tị thai thần ở vị trí Trù, Táo, Sàng, ngoại chính Nam. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng chính Nam phía ngoài phòng bếp, bếp lò và giường ngủ của thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí những đồ vật hoặc tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
- Tháng 12 âm lịch thai thần ở vị trí Sàng. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở giường ngủ. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa đục đẽo giường, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
SỰ KIỆN LỊCH SỬ
Sự kiện trong nước:
- 6/1/1946: Tổng tuyển cử trong cả nước bầu đại biểu Quốc hội khoá I nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà.
- 6/1/1947: Trung đoàn Liên khu I (sau này là trung đoàn Thủ đô) được chính thức thành lập tại Hà Nội. Lực lượng của trung đoàn gồm 3 tiểu đoàn: 101, 102, 103 với số quân gần 2.000 người.
- 6/1/1959: Khánh thành Bảo tàng cách mạng Việt Nam ở phố Tông Đản, Hà Nội.
- 6/1/1960: Mở đầu đợt trồng cây, Hồ Chủ tịch khuyên nhân dân hàng nǎm nên tổ chức một đợt trồng cây vào mùa xuân gọi là Tết trồng cây, để lấy gỗ làm nhà, góp phần cải tạo thiên nhiên và làm giàu cho Tổ quốc.
Sự kiện quốc tế:
- 6/1/1690: Joseph, con trai của Hoàng đế Leopold I, trở thành hoàng đế của Đế quốc La Mã Thần thánh.
- 6/1/1839: Cơn bão gây thiệt hại nhất trong 300 năm qua quét qua Ireland, làm hư hỏng và phá hủy hơn 20% nhà cửa tại Dublin.
- 6/1/1912: Nhà địa vật lý người Đức Alfred Wegener lần đầu tiên đưa ra thuyết Trôi dạt lục địa của ông.
- 6/1/1921: Ngày thành lập Quân đội Iraq.
- 6/1/2005: Khoảng 60 tấn khí Clo bị rò rỉ trong một vụ va chạm tàu ở Graniteville, Nam Carolina.
- 6/1/1884: Ngày mất Frêgo lôhan Menđen (Gregor Johann Mendel), một nhà thực vật học nổi tiếng người Áo. Ông sinh ngày 22-7-1822. Ông làm thí nghiệm lai phối hợp các thứ đậu khác nhau và công bố trong luận vǎn Sự lai giống thực vật. Về sau thuyết Menđen về Định luật di truyền được phổ biến rộng rãi.
LichVanNien.Com.Vn