LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 07-01-2008
1. Tổng quan lịch âm ngày 07-01-2008
- Ngày dương lịch: 07-01-2008
- Ngày âm lịch: 29-11-2007
- Ngày Bính Ngọ tháng Nhâm Tý năm Đinh Hợi. Tiết Tiểu hàn
- Ngày 07-01-2008 là Ngày Hoàng Đạo
- Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 07-01-2008 là ngày Thiên Tặc - Xuất hành xấu, cầu tài không được. Đi đường dễ mất cắp. Mọi việc đều rất xấu.
- Giờ hoàng đạo: Mậu Tý (23h-1h), Kỷ Sửu (1h-3h), Tân Mão (5h-7h), Giáp Ngọ (11h-13h), Bính Thân (15h-17h), Đinh Dậu (17h-19h)
THỨ HAI
Ngày hoàng đạo
Ngày Bính Ngọ
Tháng Nhâm Tý
Năm Đinh Hợi
Giờ Canh Dần
Tiết Tiểu hàn
Giờ hoàng đạo
Mậu Tý (23h-1h)
Kỷ Sửu (1h-3h)
Tân Mão (5h-7h)
Giáp Ngọ (11h-13h)
Bính Thân (15h-17h)
Đinh Dậu (17h-19h)
2. Lịch tháng 1 năm 2008
3. Xem tốt xấu cho ngày 07-01-2008
GIỜ HOÀNG ĐẠO
Mậu Tý (23h-1h): Kim quỹ
Kỷ Sửu (1h-3h): Kim đường
Tân Mão (5h-7h): Ngọc đường
Giáp Ngọ (11h-13h): Tư mệnh
Bính Thân (15h-17h): Thanh long
Đinh Dậu (17h-19h): Minh đường
GIỜ HẮC ĐẠO
Canh Dần (3h-5h): Bạch hổ
Nhâm Thìn (7h-9h): Thiên lao
Quý Tị (9h-11h): Nguyên vũ
Ất Mùi (13h-15h): Câu trần
Mậu Tuất (19h-21h): Thiên hình
Kỷ Hợi (21h-23h): Chu tước
Ngày 07-01-2008 phạm vào các ngày kỵ:
THẬP NHỊ KIẾN TRỪ
Trực Phá: Ngày trực Phá này tốt cho các việc đi xa, phá bỏ công trình, nhà ở cũ kỹ. Cần lưu ý thêm rất xấu cho những việc mở hàng, cưới hỏi, hội họp.
NGŨ HÀNH NẠP ÂM
Mệnh ngày: Thiên Hà Thủy
Ngày Thiên Hà Thủy kị các tuổi: Canh Tý, Mậu Tý
Ngày thuộc hành Thủy khắc Hỏa, ngoại trừ tuổi Mậu Tý, Bính Thân, Mậu Ngọ thuộc hành Hỏa không sợ Thủy.
Ngày Bính Ngọ có Can (Hỏa) tương đồng Chi (Hỏa), là ngày Chuyên nhật (Bình hòa)
Ngày Ngọ lục hợp Mùi, tam hợp Dần, Tuất thành Hỏa Cục. Xung Tý, hình Ngọ, Dậu, hại Sửu, phá Mão, tuyệt Hợi.
Ngày Bính Ngọ xung khắc với các tuổi: Mậu Tý, Canh Tý
SAO TỐT
- Thiên Phúc: Tốt mọi việc
- Thiên Quan: Tốt mọi việc
- Nguyệt Không: Tốt cho việc sửa chữa nhà cửa; đặt giường
- Giải Thần: Đại cát: Tốt cho việc tế tự; tố tụng, giải oan (trừ được các sao xấu)
- Tục Thế: Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi
- Nhân Chuyên: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát)
SAO XẤU
- Thiên Ngục: Xấu mọi việc
- Thiên Hỏa: Xấu về lợp nhà
- Nguyệt Phá: Xấu về xây dựng nhà cửa
- Hoang Vu: Xấu mọi việc
- Thiên Tặc: Xấu đối với khởi tạo; động thổ; về nhà mới; khai trương
- Hỏa Tai: Xấu đối với xây dựng nhà cửa; đổ mái; sửa sang nhà cửa
- Ngũ Hư: Kỵ khởi tạo; cưới hỏi; an táng
NHỊ THẬP BÁT TÚ
Sao Tâm - Hung Tinh
Sao Tâm, tên đầy đủ là Tâm Nguyệt Hồ, tướng tinh Hồ (Con Chồn), thuộc chòm Thanh Long ở phía Đông. Sao Tâm là Hung Tinh chịu ảnh hưởng của Nguyệt Tinh, chủ trị ngày Thứ Hai, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Khấu Tuân.
Ngày Sao Tâm Tránh chi tiêu, khai trương, hôn thú, kiện tụng.
Cánh tao hình tụng, ngục tù trung
Ngỗ nghịch quan phi, điền trạch thoái
Mai táng tốt bộc tử tương tòng.
Hôn nhân nhược thị phùng thử nhật
Tử tử nhi vong tự mãn hung.
Tam niên chi nội liên tạo họa
Sự sự giáo quân một thủy chung.
Nên làm: Làm bất cứ việc gì cũng không hợp với sao Hung tú này.
Kiêng kỵ: Khởi công tạo tác việc gì cũng không khỏi hại, nhất là xây cất, cưới gả, chôn cất, đóng giường, lót giường, tranh tụng.
Ngoại lệ: Sao Tâm gặp ngày Dần rất tốt, có thể tiến hành làm các việc nhỏ bình thường.
NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH
Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 07-01-2008 (29-11-2007 âm lịch) là ngày Thiên Tặc (Hung). Xuất hành xấu, cầu tài không được. Đi đường dễ mất cắp. Mọi việc đều rất xấu.
* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).
GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG
- Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
- Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
- Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
- Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
- Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
- Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
HƯỚNG XUẤT HÀNH
- Hỉ Thần: Hướng Tây Nam
- Tài Thần: Hướng Đông
- Hạc Thần: Hướng
* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.
* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.
* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.
BÀNH TỔ BÁCH KỴ
- Ngày can Bính "bất tu táo tất kiến hỏa ương" có nghĩa là Ngày can Bính không nên sửa bếp, sẽ bị hỏa tai
- Ngày chi Ngọ "bất thiêm cái thất chủ canh trương" có nghĩa là Ngày Ngọ không nên làm lợp mái nhà, chủ sẽ phải làm lại
NHÂN THẦN
- Ngày can Bính không trị bệnh ở vai
- Ngày 29 âm lịch nhân thần ở phía trong ở xương cùng, đầu gối, bàn chân và sau ống chân. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.
THAI THẦN
- Ngày Bính Ngọ thai thần ở vị trí Trù, Táo, Đôi, Phòng, nội Đông. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Đông phía trong nhà bếp, bếp lò, phòng giã gạo và phòng thai phụ ở chính. Do đó, không nên tiếp xúc nhiều, dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
- Tháng 11 âm lịch thai thần ở vị trí Táo. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở bếp lò hoặc bếp than. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa những đồ vật này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
SỰ KIỆN LỊCH SỬ
Sự kiện trong nước:
- 7/1/1979: Nhờ sự giúp đỡ của quân đội tình nguyện Việt Nam, nhân dân Campuchia đã lật đổ chế độ diệt chủng Pôn Pốt, giải phóng Thủ đô Phnôm Pênh. Nước Cộng hoà Nhân dân Campuchia và Hội đồng nhân dân Cách mạng Campuchia tuyên bố thành lập.
Sự kiện quốc tế:
- 7/1/1566: Giáo hoàng Piô V được bầu vào ngôi vị khi 62 tuổi, trở thành người kế nhiệm Giáo hoàng Piô IV.
- 7/1/1984: Brunei trở thành thành viên thứ sáu gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
- 7/1/1999: Thẩm phán Toà án tối cao Hoa Kỳ tuyên thệ trước 100 thành viên thượng nghị sỹ trong khi thành viên ban hội thẩm chủ trì cuộc luận tội Tổng thống Bill Clinton tại Thượng viện.
- 7/1/1910: Ngày mất Lép Nicôlaêvich Tônxtôi, một nghệ sĩ vĩ đại của dân tộc Nga nửa cuối thế kỷ XIX. Ông sinh nǎm 1828. Các tiểu thuyết được yêu mến của Lép Tônxtôi: Chiến tranh và hoà bình, Anna Karênina và Phục sinh.
- 7/1/1943: Ngày mất Nicola Tesla là kĩ sư người Nam Tư, di cư sang Mỹ. Ông có nhiều phát minh quan trọng về điện kĩ thuật và vô tuyến điện. Tên ông được đặt cho đơn vị cảm ứng từ và viết tắt là T.
LichVanNien.Com.Vn