LichVanNien.Com.Vn Logo

LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 07-03-1969

1. Tổng quan lịch âm ngày 07-03-1969

  • Ngày dương lịch: 07-03-1969
  • Ngày âm lịch: 20-01-1969
  • Ngày Tân Tị tháng Bính Dần năm Kỷ Dậu. Tiết Vũ thủy
  • Ngày 07-03-1969 là Ngày Hoàng Đạo
  • Ngày kỵ: Sát chủ âm
  • Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 07-03-1969 là ngày Kim Thổ - Ra đi nhỡ tàu, nhỡ xe, cầu tài không được, trên đường đi mất của, bất lợi.
  • Giờ hoàng đạo: Kỷ Sửu (1h-3h), Nhâm Thìn (7h-9h), Giáp Ngọ (11h-13h), Ất Mùi (13h-15h), Mậu Tuất (19h-21h), Kỷ Hợi (21h-23h)
7

THỨ SÁU

Một khắc do dự có thể mang đến cho bạn một đời hối tiếc.
__Khuyết Danh__
Ngày Tân Tị
20

Ngày hoàng đạo

Ngày Tân Tị

Tháng Bính Dần

Năm Kỷ Dậu

4:46:24

Giờ Canh Dần

Tiết Vũ thủy

THÁNG GIÊNG

Giờ hoàng đạo

Kỷ Sửu (1h-3h)

Nhâm Thìn (7h-9h)

Giáp Ngọ (11h-13h)

Ất Mùi (13h-15h)

Mậu Tuất (19h-21h)

Kỷ Hợi (21h-23h)

2. Lịch tháng 3 năm 1969

3. Xem tốt xấu cho ngày 07-03-1969

GIỜ HOÀNG ĐẠO

Kỷ Sửu (1h-3h): Ngọc đường

Nhâm Thìn (7h-9h): Tư mệnh

Giáp Ngọ (11h-13h): Thanh long

Ất Mùi (13h-15h): Minh đường

Mậu Tuất (19h-21h): Kim quỹ

Kỷ Hợi (21h-23h): Kim đường

GIỜ HẮC ĐẠO

Mậu Tý (23h-1h): Bạch hổ

Canh Dần (3h-5h): Thiên lao

Tân Mão (5h-7h): Nguyên vũ

Quý Tị (9h-11h): Câu trần

Bính Thân (15h-17h): Thiên hình

Đinh Dậu (17h-19h): Chu tước

NGÀY KỴ

Ngày 07-03-1969 phạm vào các ngày kỵ:

Sát chủ âm: Ngày Sát chủ âm kiêng kỵ không nên làm những việc liên quan đến phần âm, tâm linh, tín ngưỡng như nhập quan, đưa tang, an táng, đào huyệt, cải táng, đặt bàn thờ, cúng tổ tiên, tâm linh...

THẬP NHỊ KIẾN TRỪ

Trực Bình: Ngày trực Bình mọi việc đều tốt. Tốt nhất cho các việc di dời bếp, giao thương, mua bán.

NGŨ HÀNH NẠP ÂM

Mệnh ngày: Bạch Lạp Kim

Ngày Bạch Lạp Kim kị các tuổi: Giáp Tuất, Mậu Tuất

Ngày thuộc hành Kim khắc Mộc, ngoại trừ tuổi Mậu Tuất thuộc hành Mộc nhờ Kim khắc mà được lợi.

Ngày Tân Tị có Chi (Kim) tương khắc Can (Hỏa), là ngày Chế nhật (Tiểu hung)

Ngày Tị lục hợp Thân, tam hợp Sửu, Dậu thành Kim Cục. Xung Hợi, hình Thân, hại Dần, phá Thân, tuyệt Tý.

Ngày Tân Tị xung khắc với các tuổi: Ất Hợi, Kỷ Hợi, Ất Tị

SAO TỐT

  • Nguyệt Đức Hợp: Tốt mọi việc, kỵ tố tụng
  • Địa Tài: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương
  • Hoạt Điệu: Tốt, nhưng gặp Thụ tử thì xấu
  • Kim Đường: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc
  • Thiên Ân: Tốt mọi việc
  • Thiên Thụy: Tốt mọi việc

SAO XẤU

  • Tiểu Hồng Sa: Xấu mọi việc
  • Tiểu Hao: Xấu về giao dịch, mua bán; cầu tài lộc
  • Hoang Vu: Xấu mọi việc
  • Nguyệt Hỏa: Xấu đối với sửa sang nhà cửa; đổ mái; xây bếp
  • Thần Cách: Kỵ tế tự
  • Băng Tiêu Ngoạ Hãm: Xấu mọi việc
  • Sát Chủ: Xấu mọi việc
  • Nguyệt Hình: Xấu mọi việc
  • Ngũ Hư: Kỵ khởi tạo; cưới hỏi; an táng
  • Độc Hỏa: Xấu đối với sửa sang nhà cửa; đổ mái; xây bếp

NHỊ THẬP BÁT TÚ

Sao Lâu - Kiết Tinh

Sao Lâu, tên đầy đủ là Lâu Kim Cẩu, tướng tinh Cẩu (Con Chó), thuộc chòm Bạch Hổ ở phía Tây. Sao Lâu là Kiết Tinh chịu ảnh hưởng của Kim Tinh, chủ trị ngày Thứ Sáu, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Lưu Long.

Ngày Sao Lâu Tốt cho nhậm chức, hôn thú, khai trương, xấu ngoại. Chủ về người và của đều hưng thịnh, sinh đẻ thuận, con cái phát triển tốt, thông minh.

Lâu tinh thụ trụ, khởi môn đình
Tài vượng, gia hòa, sự sự hưng
Ngoại cảnh, tiền tài bách nhật tiến
Nhất gia huynh đệ bá thanh danh.
Hôn nhân tiến ích, sinh quý tử
Ngọc bạch kim lang tương mãn doanh
Phóng thủy, khai môn giai cát lợi
Nam vinh, nữ quý, thọ khang ninh.

Nên làm: Khởi công mọi việc đều tốt. Tốt nhất là dựng cột, cất lầu, làm dàn gác, cưới gả, trổ cửa, dựng cửa, tháo nước hay các việc liên quan đến thủy lợi, cắt áo.

Kiêng kỵ: Đóng giường, lót giường, đi đường thủy.

Ngoại lệ: Sao Lâu gặp ngày Dậu đăng viên: Tạo tác đại lợi.
Gặp ngày Tỵ gọi là Nhập Trù rất tốt. Gặp ngày Sửu tốt vừa vừa.
Gặp ngày cuối tháng thì Sao Lâu phạm Diệt Một: rất kỵ đi thuyền, làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chính, thừa kế sự nghiệp.

NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH

Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 07-03-1969 (20-01-1969 âm lịch) là ngày Kim Thổ (Hung). Ra đi nhỡ tàu, nhỡ xe, cầu tài không được, trên đường đi mất của, bất lợi.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG

  • Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
  • Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
  • Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
  • Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
  • Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
  • Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

HƯỚNG XUẤT HÀNH

  • Hỉ Thần: Hướng Tây Nam
  • Tài Thần: Hướng Tây Nam
  • Hạc Thần: Hướng Tây

* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.

* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.

* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.

BÀNH TỔ BÁCH KỴ

  • Ngày can Tân "bất hợp tương chủ nhân bất thường" có nghĩa là Ngày Tân không nên trộn tương, chủ không được nếm qua
  • Ngày chi Tị "bất viễn hành tài vật phục tàng" có nghĩa là Ngày Tị không nên đi xa tiền của mất mát

NHÂN THẦN

  • Ngày can Tân không trị bệnh ở phổi
  • Ngày 20 âm lịch nhân thần ở phía trong ở thắt lưng trên, cạnh trong khớp cổ chân, mu bàn chân. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

THAI THẦN

  • Ngày Tân Tị thai thần ở vị trí Trù, Táo, Sàng, ngoại chính Nam. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng chính Nam phía ngoài phòng bếp, bếp lò và giường ngủ của thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí những đồ vật hoặc tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
  • Tháng 1 âm lịch thai thần ở vị trí Sàng. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở giường ngủ. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa đục đẽo giường, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

SỰ KIỆN LỊCH SỬ

Sự kiện trong nước:

  • 7/3/1944: Ngày mất Tô Hiệu. Ông sinh nǎm 1912 tại Xuân Cầu, Nghĩa Trụ, huyện Vǎn Giang, tỉnh Hưng Yên. Nǎm 1930, ông bị bắt và bị đưa ra Côn Đảo. Nǎm 1934 ông ra tù tiếp tục hoạt động trong phong trào Mặt trận dân chủ ở Hà Nội. Tháng 12 nǎm 1939 ông lại bị bắt và bị thực dân Pháp giam cầm tại nhà tù Sơn La. Do bị tra tấn, đầy ải tàn khốc, ông đã lâm bệnh nặng và qua đời.
  • 7/3/1954: Đồng chí Đặng Kinh chỉ huy một đơn vị bộ đội đã bí mật vượt qua hệ thống phòng thủ dày đặc với 2000 quân được cố vấn Mỹ chỉ huy ngày đêm tuần tra chặt chẽ, đột nhập sân bay Cát Bi Hải Phòng, phá hỏng đường bǎng, kho tàng và phá huỷ hoàn toàn 60 máy bay các loại.
  • 7/3/1983: Ngày mất Nhà thơ Á nam Trần Tuấn Khải - tác giả của các tác phẩm: Bút quan hài, Duyên nợ phù sinh và bài thơ nổi tiếng Tiễn anh Khoá. Ông quê ở huyện Mỹ Lộc nay là ngoại thành Nam Định.

Sự kiện quốc tế:

  • 7/3/1842: Friedrich Franz II trở thành Đại công tước Mecklenburg-Schwerin.
  • 7/3/1985: Nhạc phẩm We Are the World được phát hành trên quy mô quốc tế.
  • 7/3/2009: Tàu vũ trụ Kepler được phóng, nó thiết kế để phát hiện các hành tinh kiểu Trái Đất đi theo quỹ đạo của các sao khác.
  • 7/3/1618: Nhà thiên văn học và nhà toán học người Đức Johannes Kepler khám phá ra những định luật về chuyển động thiên thể.
  • 7/3/1702: Anne trở thành nữ hoàng Anh, Scotland và Ireland, nối ngôi người anh rể và anh họ của bà là William III của Anh.
  • 7/3/1817: Sở giao dịch chứng khoán New York thành lập. Đây là sàn giao dịch lớn nhất thế giới về giá trị vốn hóa thị trường bằng đô la Mỹ và lớn nhì thế giới về số lượng công ty niêm yết.

LichVanNien.Com.Vn