LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 08-03-2004
1. Tổng quan lịch âm ngày 08-03-2004
- Ngày dương lịch: 08-03-2004
- Ngày âm lịch: 18-02-2004
- Ngày Bính Tuất tháng Đinh Mão năm Giáp Thân. Tiết Kinh trập
- Ngày 08-03-2004 là Ngày Hắc Đạo
- Ngày kỵ: Tam nương sát
- Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 08-03-2004 là ngày Thiên Môn - Xuất hành làm mọi việc đều vừa ý, cầu được ước thấy mọi việc đều thành đạt.
- Giờ hoàng đạo: Canh Dần (3h-5h), Nhâm Thìn (7h-9h), Quý Tị (9h-11h), Bính Thân (15h-17h), Đinh Dậu (17h-19h), Kỷ Hợi (21h-23h)
Ngày hắc đạo
Ngày Bính Tuất
Tháng Đinh Mão
Năm Giáp Thân
Giờ Giáp Ngọ
Tiết Kinh trập
Giờ hoàng đạo
Canh Dần (3h-5h)
Nhâm Thìn (7h-9h)
Quý Tị (9h-11h)
Bính Thân (15h-17h)
Đinh Dậu (17h-19h)
Kỷ Hợi (21h-23h)
2. Lịch tháng 3 năm 2004
3. Xem tốt xấu cho ngày 08-03-2004
GIỜ HOÀNG ĐẠO
Canh Dần (3h-5h): Tư mệnh
Nhâm Thìn (7h-9h): Thanh long
Quý Tị (9h-11h): Minh đường
Bính Thân (15h-17h): Kim quỹ
Đinh Dậu (17h-19h): Kim đường
Kỷ Hợi (21h-23h): Ngọc đường
GIỜ HẮC ĐẠO
Mậu Tý (23h-1h): Thiên lao
Kỷ Sửu (1h-3h): Nguyên vũ
Tân Mão (5h-7h): Câu trần
Giáp Ngọ (11h-13h): Thiên hình
Ất Mùi (13h-15h): Chu tước
Mậu Tuất (19h-21h): Bạch hổ
NGÀY KỴ
Ngày 08-03-2004 phạm vào các ngày kỵ:
Tam nương sát: Ngày Tam Nương tránh làm các việc trọng đại như cưới hỏi, sửa chữa hay xây nhà, mua xe, khai trương, xuất hành...
THẬP NHỊ KIẾN TRỪ
Trực Nguy: Ngày trực Nguy rất xấu chỉ nên làm lễ bái, cầu tự, tụng kinh.
NGŨ HÀNH NẠP ÂM
Mệnh ngày: Ốc Thượng Thổ
Ngày Ốc Thượng Thổ kị các tuổi: Canh Thìn, Nhâm Thìn
Ngày thuộc hành Thổ khắc Thủy, ngoại trừ tuổi Bính Ngọ, Nhâm Tuất thuộc hành Thủy không sợ Thổ.
Ngày Bính Tuất có Can (Hỏa) tương sinh Chi (Thổ), là ngày Bảo nhật (Đại cát)
Ngày Tuất lục hợp Mão, tam hợp Dần, Ngọ thành Hỏa Cục. Xung Thìn, hình Mùi, hại Dậu, phá Mùi, tuyệt Thìn. Tam sát kị mệnh tuổi Hợi, Mão, Mùi.
Ngày Bính Tuất xung khắc với các tuổi: Mậu Thìn, Nhâm Thìn, Nhâm Ngọ, Nhâm Tý, Nhâm Tuất
SAO TỐT
- Minh Tinh: Tốt mọi việc
- Hoạt Điệu: Tốt, nhưng gặp Thụ tử thì xấu
- Lục Hợp: Tốt mọi việc
SAO XẤU
- Nguyệt Phá: Xấu về xây dựng nhà cửa
- Thiên Ôn: Kỵ xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ
- Quỷ Khốc: Xấu với tế tự; an táng
NHỊ THẬP BÁT TÚ
Sao Tâm - Hung Tinh
Sao Tâm, tên đầy đủ là Tâm Nguyệt Hồ, tướng tinh Hồ (Con Chồn), thuộc chòm Thanh Long ở phía Đông. Sao Tâm là Hung Tinh chịu ảnh hưởng của Nguyệt Tinh, chủ trị ngày Thứ Hai, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Khấu Tuân.
Ngày Sao Tâm Tránh chi tiêu, khai trương, hôn thú, kiện tụng.
Cánh tao hình tụng, ngục tù trung
Ngỗ nghịch quan phi, điền trạch thoái
Mai táng tốt bộc tử tương tòng.
Hôn nhân nhược thị phùng thử nhật
Tử tử nhi vong tự mãn hung.
Tam niên chi nội liên tạo họa
Sự sự giáo quân một thủy chung.
Nên làm: Làm bất cứ việc gì cũng không hợp với sao Hung tú này.
Kiêng kỵ: Khởi công tạo tác việc gì cũng không khỏi hại, nhất là xây cất, cưới gả, chôn cất, đóng giường, lót giường, tranh tụng.
Ngoại lệ: Sao Tâm gặp ngày Dần rất tốt, có thể tiến hành làm các việc nhỏ bình thường.
NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH
Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 08-03-2004 (18-02-2004 âm lịch) là ngày Thiên Môn (Cát). Xuất hành làm mọi việc đều vừa ý, cầu được ước thấy mọi việc đều thành đạt.
* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).
GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG
- Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
- Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
- Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
- Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
- Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
- Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
HƯỚNG XUẤT HÀNH
- Hỉ Thần: Hướng Tây Nam
- Tài Thần: Hướng Đông
- Hạc Thần: Hướng Tây Bắc
* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.
* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.
* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.
BÀNH TỔ BÁCH KỴ
- Ngày can Bính "bất tu táo tất kiến hỏa ương" có nghĩa là Ngày can Bính không nên sửa bếp, sẽ bị hỏa tai
- Ngày chi Tuất "bất cật khuyển tác quái thượng sàng" có nghĩa là Ngày chi Tuất không nên ăn thịt chó, quỷ quái lên giường
NHÂN THẦN
- Ngày can Bính không trị bệnh ở vai
- Ngày 18 âm lịch nhân thần ở phía trong cổ tay, phía trong đùi và âm hộ. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.
THAI THẦN
- Ngày Bính Tuất thai thần ở vị trí Trù, Táo, Thê, ngoại Tây Bắc. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Tây Bắc phía ngoài nhà bếp, bếp lò, tổ chim hoặc lồng chim. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
- Tháng 2 âm lịch thai thần ở vị trí Môn, Song. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở cửa phòng và cửa sổ phòng thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
SỰ KIỆN LỊCH SỬ
Sự kiện trong nước:
- 8/3/1940: 8-3-40: Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa chống lại ách đô hộ nhà Hán. Cuộc khởi nghĩa của Hai Bà được nhân dân ủng hộ. Song vì lực lượng yếu hơn giặc nên cuộc khởi nghĩa đã thất bại.
- 8/3/1965: Lực lượng quân sự đầu tiên của Hoa Kỳ đổ bộ vào Việt Nam với 3.500 thủy quân lục chiến tại miền Nam.
- 8/3/1995: Đại hội Hội nhà báo Việt Nam lần thứ 6 đã được khai mạc tại hội trường Ba Đình. 330 đại biểu thay mặt cho hơn 7300 hội viên thuộc 154 đầu mối đã tới dự. Đại hội lần này có khẩu hiệu: Báo chí vì sự nghiệp đổi mới và hiện đại hoá đất nước.
Sự kiện quốc tế:
- 8/3/1899: Các nữ công nhân ngành dệt và ngành may ở Chicago (Mỹ) đã bãi công, biểu tình đòi tǎng lương, giảm giờ làm việc. Cuộc đấu tranh này đã giành được thắng lợi. Nǎm 1910, Hội nghị Quốc tế phụ nữ lần thứ II họp tại Copenhaghen, Thủ đô Đan Mạch, theo đề nghị của Clara Zetkin, đã quyết định hàng nǎm lấy ngày 8-3 làm ngày Quốc tế Phụ nữ.
- 8/3/1954: Nguyên soái Voroshilov tuyên bố Liên Xô đã chế tạo thành công bom nguyên tử.
LichVanNien.Com.Vn