LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 08-10-1998
1. Tổng quan lịch âm ngày 08-10-1998
- Ngày dương lịch: 08-10-1998
- Ngày âm lịch: 18-08-1998
- Ngày Mậu Tý tháng Tân Dậu năm Mậu Dần. Tiết Hàn lộ
- Ngày 08-10-1998 là Ngày Hoàng Đạo
- Ngày kỵ: Tam nương sát
- Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 08-10-1998 là ngày Thiên Môn - Xuất hành làm mọi việc đều vừa ý, cầu được ước thấy mọi việc đều thành đạt.
- Giờ hoàng đạo: Nhâm Tý (23h-1h), Quý Sửu (1h-3h), Ất Mão (5h-7h), Mậu Ngọ (11h-13h), Canh Thân (15h-17h), Tân Dậu (17h-19h)
Ngày hoàng đạo
Ngày Mậu Tý
Tháng Tân Dậu
Năm Mậu Dần
Giờ Quý Sửu
Tiết Hàn lộ
Giờ hoàng đạo
Nhâm Tý (23h-1h)
Quý Sửu (1h-3h)
Ất Mão (5h-7h)
Mậu Ngọ (11h-13h)
Canh Thân (15h-17h)
Tân Dậu (17h-19h)
2. Lịch tháng 10 năm 1998
3. Xem tốt xấu cho ngày 08-10-1998
GIỜ HOÀNG ĐẠO
Nhâm Tý (23h-1h): Kim quỹ
Quý Sửu (1h-3h): Kim đường
Ất Mão (5h-7h): Ngọc đường
Mậu Ngọ (11h-13h): Tư mệnh
Canh Thân (15h-17h): Thanh long
Tân Dậu (17h-19h): Minh đường
GIỜ HẮC ĐẠO
Giáp Dần (3h-5h): Bạch hổ
Bính Thìn (7h-9h): Thiên lao
Đinh Tị (9h-11h): Nguyên vũ
Kỷ Mùi (13h-15h): Câu trần
Nhâm Tuất (19h-21h): Thiên hình
Quý Hợi (21h-23h): Chu tước
NGÀY KỴ
Ngày 08-10-1998 phạm vào các ngày kỵ:
Tam nương sát: Ngày Tam Nương tránh làm các việc trọng đại như cưới hỏi, sửa chữa hay xây nhà, mua xe, khai trương, xuất hành...
THẬP NHỊ KIẾN TRỪ
Trực Bình: Ngày trực Bình mọi việc đều tốt. Tốt nhất cho các việc di dời bếp, giao thương, mua bán.
NGŨ HÀNH NẠP ÂM
Mệnh ngày: Tích Lịch Hỏa
Ngày Tích Lịch Hỏa kị các tuổi: Nhâm Ngọ, Giáp Ngọ
Ngày thuộc hành Hỏa khắc Kim, ngoại trừ tuổi Nhâm Thân, Giáp Ngọ thuộc hành Kim không sợ Hỏa.
Ngày Mậu Tý có Can (Thổ) tương khắc Chi (Thủy), là ngày Phạt nhật (Đại hung)
Ngày Tý lục hợp Sửu, tam hợp Thìn, Thân thành Thủy Cục. Xung Ngọ, hình Mão, hại Mùi, phá Dậu, tuyệt Tị.
Ngày Mậu Tý xung khắc với các tuổi: Bính Ngọ, Giáp Ngọ
SAO TỐT
- Thiên Quan: Tốt mọi việc
- Thời Đức: Tốt mọi việc
- Nhân Chuyên: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát)
SAO XẤU
- Thiên Lại: Xấu mọi việc
- Tiểu Hao: Xấu về giao dịch, mua bán; cầu tài lộc
- Lục Bất Thành: Xấu đối với xây dựng
- Cẩu Giảo: Xấu mọi việc, nhất là khởi công, động thổ, xây dựng nhà cửa
NHỊ THẬP BÁT TÚ
Sao Khuê - Bình Tinh
Sao Khuê, tên đầy đủ là Khuê Mộc Lang, tướng tinh Lang (Con Sói), thuộc chòm Bạch Hổ ở phía Tây. Sao Khuê là Bình Tinh chịu ảnh hưởng của Mộc Tinh, chủ trị ngày Thứ Năm, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Mã Vũ.
Ngày Sao Khuê Xấu cho cưới hỏi, kinh doanh, nhậm chức. Tuy nhiên, tốt cho xây dựng, động thổ, chôn cất, an táng người chết.
Gia hạ vinh hòa đại cát xương
Nhược thị táng mai âm tốt tử
Đương niên định chủ lưỡng tam tang.
Khán khán vận kim, hình thương đáo
Trùng trùng quan sự, chủ ôn hoàng.
Khai môn phóng thủy chiêu tai họa
Tam niên lưỡng thứ tổn nhi lang.
Nên làm: Tạo dựng nhà phòng, nhập học, ra đi cầu công danh, cắt áo.
Kiêng kỵ: Chôn cất, khai trương, trổ cửa dựng cửa, khai thông đường nước, đào ao móc giếng, thưa kiện, đóng giường lót giường.
Ngoại lệ: Sao Khuê là một trong Thất Sát Tinh, nếu đẻ con nhằm ngày này thì nên lấy tên Sao Khuê hay lấy tên Sao của năm tháng mà đặt cho trẻ dễ nuôi.
Sao Khuê hãm địa tại ngày Thân: Văn khoa thất bại.
Tại ngày Ngọ là chỗ Tuyệt gặp Sanh, mưu sự đắc lợi, nhất là gặp ngày Canh Ngọ.
Tại ngày Thìn tốt vừa vừa.
Tại ngày Thân sao Khuê đăng viên: Tiến thân danh.
NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH
Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 08-10-1998 (18-08-1998 âm lịch) là ngày Thiên Môn (Cát). Xuất hành làm mọi việc đều vừa ý, cầu được ước thấy mọi việc đều thành đạt.
* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).
GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG
- Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
- Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
- Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
- Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
- Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
- Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
HƯỚNG XUẤT HÀNH
- Hỉ Thần: Hướng Đông Nam
- Tài Thần: Hướng Bắc
- Hạc Thần: Hướng Bắc
* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.
* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.
* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.
BÀNH TỔ BÁCH KỴ
- Ngày can Mậu "bất thụ điền điền chủ bất tường" có nghĩa là Ngày Mậu không nên nhận đất, chủ không được lành
- Ngày chi Tý "bất vấn bốc tự nhạ tai ương" có nghĩa là Ngày Tý không nên gieo quẻ hỏi, tự rước lấy tai ương
NHÂN THẦN
- Ngày can Mậu không trị bệnh ở bụng
- Ngày 18 âm lịch nhân thần ở phía trong cổ tay, phía trong đùi và âm hộ. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.
THAI THẦN
- Ngày Mậu Tý thai thần ở vị trí Phòng, Sàng, Đôi, ngoại chính Bắc. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng chính Bắc phía ngoài phòng thai phụ, giường ngủ và nơi xay giã gạo. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
- Tháng 8 âm lịch thai thần ở vị trí Xí. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở nhà vệ sinh. Do đó, thai phụ nên hạn chế lui tới hoặc tiến hành sửa chữa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
SỰ KIỆN LỊCH SỬ
Sự kiện trong nước:
- 8/10/1427: Từ 8-10 đến ngày 3-11-1427 diễn ra nhiều trận đánh giữa quân ta và giặc Minh từ Đông Quan (Hà Nội ngày nay) đến biên giới Việt - Trung, mà khu vực chủ yếu là Chi Lăng (Lạng Sơn), Xương Giang (Bắc Giang). Sau gần một tháng, quân ta đã diệt và bắt khoảng 22 vạn quân tiếp viện của nhà Minh, trong đó hầu hết các tướng chỉ huy chủ yếu. Tướng Liễu Thăng bị chém ở chân núi Mã Yên, Thượng thư Lý Khánh khiếp sợ quá phải tự sát, Tổng binh Vương Thông bị bao vây ở thành Đông Quan phải đầu hàng. Chiến thắng Chi Lăng, Xương Giang đã buộc nhà Minh phải rút số quân còn lại về nước và thừa nhận nền độc lập của dân tộc ta.
- 8/10/1946: Chính phủ ra sắc lệnh thành lập ngành Sư phạm Việt Nam.
- 8/10/1956: Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam chính thức được thành lập.
- 8/10/1960: Diễn ra Lễ kết nghĩa ba thành phố lớn Hà Nội - Huế - Sài Gòn tại Hà Nội.
Sự kiện quốc tế:
- 8/10/1754: Ngày mất nhà văn Henri Phinđing (Henri Fillding), người được suy tôn là Người cha của tiểu thuyết Anh. Ông sinh ngày sinh ngày 22-4-1707.
- 8/10/1600: San Marino, cộng hòa lập hiến lâu đời nhất của thế giới, thông qua hiến pháp viết trong sáu quyển sách bằng tiếng Latinh.
- 8/10/1856: Triều đình Thanh bắt giữ 12 người trên tàu Arrow đăng ký tại Hồng Kông, dẫn đến Chiến tranh Nha phiến lần hai.
- 8/10/1895: Hoàng hậu Minh Thành của đế quốc Đại Hàn bị ám sát, bà là vương hậu cuối cùng của Triều Tiên thời vương quốc.
- 8/10/2005: Một trận động đất có chấn tâm ở Kashmir, khiến hơn 74.500 người bị thiệt mạng ở Pakistan, Ấn Độ, và Afghanistan.
LichVanNien.Com.Vn