LichVanNien.Com.Vn Logo

LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 09-11-2060

1. Tổng quan lịch âm ngày 09-11-2060

  • Ngày dương lịch: 09-11-2060
  • Ngày âm lịch: 17-10-2060
  • Ngày Bính Tuất tháng Đinh Hợi năm Canh Thìn. Tiết Lập đông
  • Ngày 09-11-2060 là Ngày Hoàng Đạo
  • Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 09-11-2060 là ngày Đạo Tặc - Rất xấu. Xuất hành bị hại, mất của.
  • Giờ hoàng đạo: Canh Dần (3h-5h), Nhâm Thìn (7h-9h), Quý Tị (9h-11h), Bính Thân (15h-17h), Đinh Dậu (17h-19h), Kỷ Hợi (21h-23h)
9

THỨ BA

Ngày pháp luật Việt Nam.
Chúng ta phải nhận ra mình ở người khác trước khi nhận thức người khác ở mình.
__Khuyết Danh__
Ngày Bính Tuất
17

Ngày hoàng đạo

Ngày Bính Tuất

Tháng Đinh Hợi

Năm Canh Thìn

2:32:57

Giờ Kỷ Sửu

Tiết Lập đông

THÁNG MƯỜI

Giờ hoàng đạo

Canh Dần (3h-5h)

Nhâm Thìn (7h-9h)

Quý Tị (9h-11h)

Bính Thân (15h-17h)

Đinh Dậu (17h-19h)

Kỷ Hợi (21h-23h)

2. Lịch tháng 11 năm 2060

3. Xem tốt xấu cho ngày 09-11-2060

GIỜ HOÀNG ĐẠO

Canh Dần (3h-5h): Tư mệnh

Nhâm Thìn (7h-9h): Thanh long

Quý Tị (9h-11h): Minh đường

Bính Thân (15h-17h): Kim quỹ

Đinh Dậu (17h-19h): Kim đường

Kỷ Hợi (21h-23h): Ngọc đường

GIỜ HẮC ĐẠO

Mậu Tý (23h-1h): Thiên lao

Kỷ Sửu (1h-3h): Nguyên vũ

Tân Mão (5h-7h): Câu trần

Giáp Ngọ (11h-13h): Thiên hình

Ất Mùi (13h-15h): Chu tước

Mậu Tuất (19h-21h): Bạch hổ

Ngày 09-11-2060 phạm vào các ngày kỵ:

THẬP NHỊ KIẾN TRỪ

Trực Bế: Ngày trực Bế thường không được sử dụng cho các việc nhậm chức, khiếu kiện, đào giếng mà chỉ nên làm các việc như đắp đập đê điều, ngăn nước, xây vá tường vách đã lở.

NGŨ HÀNH NẠP ÂM

Mệnh ngày: Ốc Thượng Thổ

Ngày Ốc Thượng Thổ kị các tuổi: Canh Thìn, Nhâm Thìn

Ngày thuộc hành Thổ khắc Thủy, ngoại trừ tuổi Bính Ngọ, Nhâm Tuất thuộc hành Thủy không sợ Thổ.

Ngày Bính Tuất có Can (Hỏa) tương sinh Chi (Thổ), là ngày Bảo nhật (Đại cát)

Ngày Tuất lục hợp Mão, tam hợp Dần, Ngọ thành Hỏa Cục. Xung Thìn, hình Mùi, hại Dậu, phá Mùi, tuyệt Thìn. Tam sát kị mệnh tuổi Hợi, Mão, Mùi.

Ngày Bính Tuất xung khắc với các tuổi: Mậu Thìn, Nhâm Thìn, Nhâm Ngọ, Nhâm Tý, Nhâm Tuất

SAO TỐT

  • Thiên Tài: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương
  • Cát Khánh: Tốt mọi việc
  • Ích Hậu: Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi
  • Đại Hồng Sa: Tốt mọi việc
  • Trực Tinh: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát)

SAO XẤU

  • Hoang Vu: Xấu mọi việc
  • Tứ Thời Cô Quả: Kỵ cưới hỏi
  • Quỷ Khốc: Xấu với tế tự; an táng

NHỊ THẬP BÁT TÚ

Sao Thất - Kiết Tinh

Sao Thất, tên đầy đủ là Thất Hỏa Trư, tướng tinh Trư (Con Heo), thuộc chòm Huyền Vũ ở phía Bắc. Sao Thất là Kiết Tinh chịu ảnh hưởng của Hỏa Tinh, chủ trị ngày Thứ Ba, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Cảnh Thuần.

Ngày Sao Thất Tốt cho khai trương, ký hợp đồng, đầu tư kinh doanh. Chủ về công danh sự nghiệp tốt, buôn bán may mắn, thuận buồm xuôi gió.

Thất tinh tạo tác tiến điền ngưu
Nhi tôn đại đại cận quân hầu
Phú quý vinh hoa thiên thượng chỉ
Thọ như Bành tổ nhập thiên thu.
Khai môn, phóng thủy chiêu tài bạch
Hòa hợp hôn nhân sinh quý nhi.
Mai táng nhược năng y thử nhật
Môn đình hưng vượng, Phúc vô ưu!

Nên làm: Khởi công trăm việc đều tốt. Tốt nhất là xây cất nhà cửa, cưới gả, chôn cất, trổ cửa, tháo nước, các việc thủy lợi, đi thuyền.

Kiêng kỵ: Sao Thất đại kiết không có việc gì phải kiêng cữ.

Ngoại lệ: Sao Thất gặp ngày Dần, Ngọ, Tuất nói chung đều tốt, ngày Ngọ đăng viên rất hiển đạt.
Ba ngày Bính Dần, Nhâm Dần, Giáp Ngọ rất tốt, nên xây dựng và chôn cất, song những ngày Dần khác không tốt. Vì sao Thất gặp ngày Dần là phạm Phục Đoạn Sát.

NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH

Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 09-11-2060 (17-10-2060 âm lịch) là ngày Đạo Tặc (Hung). Rất xấu. Xuất hành bị hại, mất của.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG

  • Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
  • Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
  • Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
  • Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
  • Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
  • Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

HƯỚNG XUẤT HÀNH

  • Hỉ Thần: Hướng Tây Nam
  • Tài Thần: Hướng Đông
  • Hạc Thần: Hướng Tây Bắc

* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.

* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.

* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.

BÀNH TỔ BÁCH KỴ

  • Ngày can Bính "bất tu táo tất kiến hỏa ương" có nghĩa là Ngày can Bính không nên sửa bếp, sẽ bị hỏa tai
  • Ngày chi Tuất "bất cật khuyển tác quái thượng sàng" có nghĩa là Ngày chi Tuất không nên ăn thịt chó, quỷ quái lên giường

NHÂN THẦN

  • Ngày can Bính không trị bệnh ở vai
  • Ngày 17 âm lịch nhân thần ở phía trong khớp cổ chân, khí xung và xương bánh chè. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

THAI THẦN

  • Ngày Bính Tuất thai thần ở vị trí Trù, Táo, Thê, ngoại Tây Bắc. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Tây Bắc phía ngoài nhà bếp, bếp lò, tổ chim hoặc lồng chim. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
  • Tháng 10 âm lịch thai thần ở vị trí Môn, Song. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở cửa phòng và cửa sổ phòng thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

SỰ KIỆN LỊCH SỬ

Sự kiện trong nước:

  • 9/11/1831: Vua Minh Mạng đổi tên Thǎng Long thành tỉnh Hà Nội, gồm có 4 phủ: Hoài Đức, Ứng Hoà, Lý Nhân, Thường Tín
  • 9/11/1913: Nhà vǎn Mạnh Phú Tư, tên thật là Phạm Vǎn Thứ ra đời tại tỉnh Hải Dương. Ông đột ngột qua đời đầu nǎm 1959. Tác phẩm nổi tiếng của ông: Rãnh cày nổi dậy.
  • 9/11/1946: Các đại biểu Quốc hội khoá I đã biểu quyết thông qua bản Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà.
  • 9/11/1964: Hồ Chủ tịch đến thǎm đoàn không quân Sao Đỏ.

Sự kiện quốc tế:

  • 9/11/1918: Hoàng đế William II của Đế chế Đức thoái vị, Hoàng tử Maximilian của Baden từ chức Thủ tướng, và Philipp Scheidemann công bố Cộng hòa Weimar.
  • 9/11/1953: Campuchia giành độc lập từ Pháp và tạo thành quân chủ lập hiến dưới Vua Norodom Sihanouk.
  • 9/11/1748: Nhà khoa học Clốt Lui Béctôlê (Claude Louis Bertholiet) ra đời tại Tulông (Pháp). Ông mất nǎm 1822. Ông là người tìm ra nhiều quy trình hoá học áp dụng trong thực tế công nghiệp như: Phương pháp tẩy trắng vải, sáp, bột giấy bằng clo; phương pháp nhuộm...
  • 9/11/1989: Cộng hòa Dân chủ Đức tuyên bố mở cửa biên giới nội bộ Đức và Bức tường Berlin, tượng trưng cho sự kết thúc Chiến tranh Lạnh và sự sụp đổ của Khối Warszawa, và bắt đầu kết thúc của Liên Xô cộng sản.
  • 9/11/1938: Đêm Kristallnacht, hơn 90 người Do Thái bị giết và hơn 25.000 người khác bị đưa vào các trại tập trung, theo chính sách bài Do Thái của Adolf Hitler tại Đức Quốc Xã.
  • 9/11/1330: Trận Posada giữa Basarab I của Walachia và Károly I Róbert của Hungary bắt đầu gần biên giới Oltenia–Severin ngày nay ở Romania.
  • 9/11/1799: Emmanuel Joseph Sieyès và Napoléon Bonaparte dẫn đầu đảo chính 18 Brumaire để thay thế Chế độ đốc chính bằng Chế độ tổng tài là chính phủ Pháp.

LichVanNien.Com.Vn