LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 10-01-1610
1. Tổng quan lịch âm ngày 10-01-1610
- Ngày dương lịch: 10-01-1610
- Ngày âm lịch: 16-12-1609
- Ngày Quý Hợi tháng Đinh Sửu năm Kỷ Dậu. Tiết Tiểu hàn
- Ngày 10-01-1610 là Ngày Hoàng Đạo
- Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 10-01-1610 là ngày Thanh Long Túc - Đi xa không nên, xuất hành xấu, tài lộc không có. Kiện cáo cũng đuối lý.
- Giờ hoàng đạo: Quý Sửu (1h-3h), Bính Thìn (7h-9h), Mậu Ngọ (11h-13h), Kỷ Mùi (13h-15h), Nhâm Tuất (19h-21h), Quý Hợi (21h-23h)
Ngày hoàng đạo
Ngày Quý Hợi
Tháng Đinh Sửu
Năm Kỷ Dậu
Giờ Kỷ Mùi
Tiết Tiểu hàn
Giờ hoàng đạo
Quý Sửu (1h-3h)
Bính Thìn (7h-9h)
Mậu Ngọ (11h-13h)
Kỷ Mùi (13h-15h)
Nhâm Tuất (19h-21h)
Quý Hợi (21h-23h)
2. Lịch tháng 1 năm 1610
3. Xem tốt xấu cho ngày 10-01-1610
GIỜ HOÀNG ĐẠO
Quý Sửu (1h-3h): Ngọc đường
Bính Thìn (7h-9h): Tư mệnh
Mậu Ngọ (11h-13h): Thanh long
Kỷ Mùi (13h-15h): Minh đường
Nhâm Tuất (19h-21h): Kim quỹ
Quý Hợi (21h-23h): Kim đường
GIỜ HẮC ĐẠO
Nhâm Tý (23h-1h): Bạch hổ
Giáp Dần (3h-5h): Thiên lao
Ất Mão (5h-7h): Nguyên vũ
Đinh Tị (9h-11h): Câu trần
Canh Thân (15h-17h): Thiên hình
Tân Dậu (17h-19h): Chu tước
THẬP NHỊ KIẾN TRỪ
Trực Khai: Ngày trực Khai nên làm các việc động thổ làm nhà, kết hôn vì đây là ngày có nhiều cát lành, may mắn. Bên cạnh đó, cần lưu ý kiêng các việc như an táng, động thổ vì người ta quan niệm nó không được sạch sẽ.
NGŨ HÀNH NẠP ÂM
Mệnh ngày: Đại Hải Thủy
Ngày Đại Hải Thủy kị các tuổi: Bính Thìn, Giáp Thìn
Ngày thuộc hành Thủy khắc Hỏa, ngoại trừ tuổi Mậu Tý, Bính Thân, Mậu Ngọ thuộc hành Hỏa không sợ Thủy.
Ngày Quý Hợi có Can (Quý - Thủy) tương đồng Chi (Hợi - Thủy), là ngày Chuyên nhật (Bình hòa)
Ngày Hợi lục hợp Dần, tam hợp Mão, Mùi thành Mộc Cục. Xung Tị, hình Hợi, hại Thân, phá Dần, tuyệt Ngọ.
Ngày Quý Hợi xung khắc với các tuổi: Đinh Tị, Ất Tị, Đinh Mão, Đinh Dậu
SAO TỐT
- Thiên Quý: Tốt mọi việc
- Sinh Khí: Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa; tu tạo; động thổ ban nền; trồng cây
- Nguyệt Tài: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương, mở kho, nhập kho; xuất hành, di chuyển; giao dịch, mua bán, ký kết
- Âm Đức: Tốt mọi việc
- Ích Hậu: Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi
- Dịch Mã: Tốt mọi việc, nhất là xuất hành
- Phúc Hậu: Tốt về cầu tài lộc; khai trương, mở kho
- Minh Đường: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc
- Ngũ Hợp: Tốt mọi việc
- Nhân Chuyên: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát)
SAO XẤU
- Thiên Tặc: Xấu đối với khởi tạo; động thổ; về nhà mới; khai trương
- Nguyệt Yếm Đại Họa: Xấu đối với xuất hành, giá thú
- Nhân Cách: Xấu đối với giá thú, khởi tạo
- Âm Thác: Kỵ xuất hành; cưới hỏi; an táng
NHỊ THẬP BÁT TÚ
Sao Mão - Hung Tinh
Sao Mão, tên đầy đủ là Mão Nhật Kê, tướng tinh Kê (Con Gà), thuộc chòm Bạch Hổ ở phía Tây. Sao Mão là Hung Tinh chịu ảnh hưởng của Nhật Tinh, chủ trị ngày Chủ Nhật, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Vương Lương.
Ngày Sao Mão Thận trọng với xây dựng, chăn nuôi, hôn sự, kinh doanh vì không có cát tinh tốt.
Mai táng quan tai bất đắc hưu
Trùng tang nhị nhật, tam nhân tử
Mại tận điền viên, bất năng lưu.
Khai môn, phóng thủy chiêu tai họa
Tam tuế hài nhi bạch liễu đầu
Hôn nhân bất khả phùng nhật thử
Tử biệt sinh ly thật khả sầu.
Nên làm: Xây dựng, tạo tác.
Kiêng kỵ: Chôn cất (đại kỵ), cưới gả, trổ cửa dựng cửa, khai ngòi phóng thủy, khai trương, xuất hành, đóng giường lót giường. Các việc khác cũng không hay.
Ngoại lệ: Sao Mão gặp ngày Mùi mất chí khí.
Gặp ngày Ất Mão và Đinh Mão tốt, Ngày Mão đăng viên cưới gả tốt, nhưng ngày Quý Mão tạo tác mất tiền của.
Hợp với 8 ngày: Ất Mão, Đinh Mão, Tân Mão, Ất Mùi, Đinh Mùi, Tân Mùi, Ất Hợi, Tân Hợi.
NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH
Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 10-01-1610 (16-12-1609 âm lịch) là ngày Thanh Long Túc (Hung). Đi xa không nên, xuất hành xấu, tài lộc không có. Kiện cáo cũng đuối lý.
* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).
GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG
- Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
- Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
- Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
- Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
- Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
- Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
HƯỚNG XUẤT HÀNH
- Hỉ Thần: Hướng Đông Nam
- Tài Thần: Hướng Tây Bắc
- Hạc Thần: Hướng Đông Nam
* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.
* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.
* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.
BÀNH TỔ BÁCH KỴ
- Ngày can Quý "bất từ tụng lí nhược địch cường" có nghĩa là Ngày Quý không nên kiện tụng, ta lý yếu địch mạnh
- Ngày chi Hợi "bất giá thú tất chủ phân trương" có nghĩa là Ngày chi Hợi không nên cưới gả, dễ ly biệt
NHÂN THẦN
- Ngày can Quý không trị bệnh ở bàng quang
- Ngày 16 âm lịch nhân thần ở lòng bàn tay, trước ngực và trong ngực. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.
THAI THẦN
- Ngày Quý Hợi thai thần ở vị trí Môn, Đôi, ngoại Đông Nam. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Đông Nam phía ngoài cửa phòng thai phụ và phòng giã gạo. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
- Tháng 12 âm lịch thai thần ở vị trí Sàng. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở giường ngủ. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa đục đẽo giường, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
SỰ KIỆN LỊCH SỬ
Sự kiện trong nước:
- 10/1/1937: Đại biểu các xí nghiệp in ở Hà Nội đã tổ chức cuộc họp tại nhà số 181 phố Lò Đúc, Hà Nội để thành lập Bắc Kỳ ấn công ái hữu hội và nêu thỉnh nguyện 15 điểm với chính phủ Pháp. Ngày 10-1 trở thành ngày truyền thống của công nhân ngành in Việt Nam.
- 10/1/1985: Hoàn thành công trình thủy lợi Hồ Dầu Kiểng. Một con đập chính cao 28m, dài 1.200m, chân rộng 200m và một đập phụ dài 27km đã làm dòng nước sông Sài Gòn phải dừng lại, tạo nên hồ có sức chứa 1 tỷ rưỡi mét khối nước.
- 10/1/1918: Ngày mất của Đội Cấn, một nhà lãnh đạo nhân dân ở tỉnh Thái Nguyên khởi nghĩa chống thực dân Pháp. Ông bị giết khi đang trên đường làm nhiệm vụ cách mạng. Tên của ông đã được đặt cho một con đường ở Hà Nội.
- 10/1/1966: Thành lập Hiệp hội Vật lý Việt Nam
- 10/1/2005: Hội nghị thường niên lần thứ 13 Diễn đàn nghị viện Châu Á - Thái Bình Dương (APPF-13) do Quốc hội Việt Nam đăng cai tổ chức khai mạc tại Thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
Sự kiện quốc tế:
- 10/1/1762: Ông Claude Bougelat, bác sĩ thú y Pháp, được Vua Louis XV chấp thuận cho lập Trường Thú Y đầu tiên trên thế giới tại Lyon, Pháp.
- 10/1/1863: Thủ Tướng William Gladstone khai mạc khu vực hệ thống đường ray xe điện ngầm đầu tiên của Luân Đôn từ Paddington tới khu phố Farringdon.
- 10/1/1920: Hội Quốc Liên phê chuẩn Hiệp ước Versailles, chính thức kết thúc Thế chiến thứ I với Đức Quốc Xã.
- 10/1/2003: Bắc Hàn tuyên bố sẽ rút lui khỏi Hiệp ước kiểm soát vũ khí hạt nhân toàn cầu và không có kế hoạch phát triển vũ khí hạt nhân.
LichVanNien.Com.Vn