LichVanNien.Com.Vn Logo

LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 10-10-2070

1. Tổng quan lịch âm ngày 10-10-2070

  • Ngày dương lịch: 10-10-2070
  • Ngày âm lịch: 07-09-2070
  • Ngày Mậu Thân tháng Bính Tuất năm Canh Dần. Tiết Hàn lộ
  • Ngày 10-10-2070 là Ngày Hoàng Đạo
  • Ngày kỵ: Tam nương sát
  • Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 10-10-2070 là ngày Thanh Long Kiếp - Xuất hành bốn phương, tám hướng đều tốt, trăm sự được như ý.
  • Giờ hoàng đạo: Nhâm Tý (23h-1h), Quý Sửu (1h-3h), Bính Thìn (7h-9h), Đinh Tị (9h-11h), Kỷ Mùi (13h-15h), Nhâm Tuất (19h-21h)
10

THỨ SÁU

Ngày giải phóng thủ đô.
Ai mà vâng liều, hứa liều, tất nhiên ít khi giữ được đúng.
__Lão Tử__
Ngày Mậu Thân
7

Ngày hoàng đạo

Ngày Mậu Thân

Tháng Bính Tuất

Năm Canh Dần

22:32:3

Giờ Quý Hợi

Tiết Hàn lộ

THÁNG CHÍN

Giờ hoàng đạo

Nhâm Tý (23h-1h)

Quý Sửu (1h-3h)

Bính Thìn (7h-9h)

Đinh Tị (9h-11h)

Kỷ Mùi (13h-15h)

Nhâm Tuất (19h-21h)

2. Lịch tháng 10 năm 2070

3. Xem tốt xấu cho ngày 10-10-2070

GIỜ HOÀNG ĐẠO

Nhâm Tý (23h-1h): Thanh long

Quý Sửu (1h-3h): Minh đường

Bính Thìn (7h-9h): Kim quỹ

Đinh Tị (9h-11h): Kim đường

Kỷ Mùi (13h-15h): Ngọc đường

Nhâm Tuất (19h-21h): Tư mệnh

GIỜ HẮC ĐẠO

Giáp Dần (3h-5h): Thiên hình

Ất Mão (5h-7h): Chu tước

Mậu Ngọ (11h-13h): Bạch hổ

Canh Thân (15h-17h): Thiên lao

Tân Dậu (17h-19h): Nguyên vũ

Quý Hợi (21h-23h): Câu trần

NGÀY KỴ

Ngày 10-10-2070 phạm vào các ngày kỵ:

Tam nương sát: Ngày Tam Nương tránh làm các việc trọng đại như cưới hỏi, sửa chữa hay xây nhà, mua xe, khai trương, xuất hành...

THẬP NHỊ KIẾN TRỪ

Trực Khai: Ngày trực Khai nên làm các việc động thổ làm nhà, kết hôn vì đây là ngày có nhiều cát lành, may mắn. Bên cạnh đó, cần lưu ý kiêng các việc như an táng, động thổ vì người ta quan niệm nó không được sạch sẽ.

NGŨ HÀNH NẠP ÂM

Mệnh ngày: Đại Trạch Thổ

Ngày Đại Trạch Thổ kị các tuổi: Nhâm Dần, Giáp Dần

Ngày thuộc hành Thổ khắc Thủy, ngoại trừ tuổi Bính Ngọ, Nhâm Tuất thuộc hành Thủy không sợ Thổ.

Ngày Mậu Thân có Can (Thổ) tương sinh Chi (Kim), là ngày Bảo nhật (Đại cát)

Ngày Thân lục hợp Tị, tam hợp Tý, Thìn thành Thủy Cục. Xung Dần, hình Dần, Hợi, hại Hợi, phá Tị, tuyệt Mão.

Ngày Mậu Thân xung khắc với các tuổi: Canh Dần, Giáp Dần

SAO TỐT

  • Thiên Xá: Đại cát: Tốt cho tế tự; giải oan (trừ được các sao xấu, chỉ kiêng kỵ động thổ).
  • Sinh Khí: Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa; tu tạo; động thổ ban nền; trồng cây
  • Thiên Tài: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương
  • Dịch Mã: Tốt mọi việc, nhất là xuất hành
  • Phúc Hậu: Tốt về cầu tài lộc; khai trương, mở kho

SAO XẤU

  • Thiên Tặc: Xấu đối với khởi tạo; động thổ; về nhà mới; khai trương

NHỊ THẬP BÁT TÚ

Sao Quỷ - Hung Tinh

Sao Quỷ, tên đầy đủ là Quỷ Kim Dương, tướng tinh Dương (Con Dê), thuộc chòm Chu Tước ở phía Nam. Sao Quỷ là Hung Tinh chịu ảnh hưởng của Kim Tinh, chủ trị ngày Thứ Sáu, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Vương Phách.

Ngày Sao Quỷ Thường không tốt cho báo hỷ, xây nhà, động thổ. Tốt cho việc mai táng, ma chay.

Quỷ tinh khởi tạo tất nhân vong
Đường tiền bất kiến chủ nhân lang
Mai táng thử nhật, quan lộc chí
Nhi tôn đại đại cận quân vương.
Khai môn phóng thủy tu thương tử
Hôn nhân phu thê bất cửu trường.
Tu thổ trúc tường thương sản nữ
Thủ phù song nữ lệ uông uông.

Nên làm: Chôn cất, cắt áo.

Kiêng kỵ: Khởi tạo việc gì cũng xấu, nhất là xây cất nhà, cưới gả, trổ cửa dựng cửa, tháo nước, đào ao giếng, động đất, xây tường, dựng cột.

Ngoại lệ: Sao Quỷ gặp ngày Tý đăng viên thừa kế tước phong tốt, phó nhiệm may mắn.
Gặp ngày Thân là Phục Đoạn Sát kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia gia tài, khởi công, lập lò gốm lò nhuộm; nhưng nên tiến hành xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
Sao Quỷ gặp 16 âm lịch ngày Diệt Một kỵ làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chính, kỵ nhất đi thuyền.

NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH

Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 10-10-2070 (07-09-2070 âm lịch) là ngày Thanh Long Kiếp (Cát). Xuất hành bốn phương, tám hướng đều tốt, trăm sự được như ý.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG

  • Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
  • Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
  • Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
  • Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
  • Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
  • Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

HƯỚNG XUẤT HÀNH

  • Hỉ Thần: Hướng Đông Nam
  • Tài Thần: Hướng Bắc
  • Hạc Thần: Hướng

* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.

* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.

* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.

BÀNH TỔ BÁCH KỴ

  • Ngày can Mậu "bất thụ điền điền chủ bất tường" có nghĩa là Ngày Mậu không nên nhận đất, chủ không được lành
  • Ngày chi Thân "bất an sàng quỷ túy nhập phòng" có nghĩa là Ngày chi Thân không nên kê giường, quỷ ma vào phòng

NHÂN THẦN

  • Ngày can Mậu không trị bệnh ở bụng
  • Ngày 7 âm lịch nhân thần ở phía trong khớp cổ chân, khí xung và xương bánh chè. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

THAI THẦN

  • Ngày Mậu Thân thai thần ở vị trí Phòng, Sàng, Táo, nội Đông. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Đông phía trong phòng thai phụ, giường ngủ và nhà bếp. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
  • Tháng 9 âm lịch thai thần ở vị trí Môn, Song. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở cửa phòng và cửa sổ phòng thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

SỰ KIỆN LỊCH SỬ

Sự kiện trong nước:

  • 10/10/1871: Ngày mất Nguyễn Trường Tộ. Ông sinh năm 1828 trong một gia đình theo đạo Thiên chúa ở Nghệ An. Từ năm 1863 đến năm 1871, Nguyễn Trường Tộ đã trình lên vua Tự Đức 58 bản hiến kế, thiết tha bày tỏ mong muốn đổi mới đất nước, mong đất nước phải mạnh lên, có nhiều bạn bè để đủ sức đối phó với giặc Pháp. Nhưng vua quan nhà Nguyễn không chấp nhận các đề nghị canh tân của ông.
  • 10/10/1888: Ngày sinh Tạ Duy Hiển, người đầu tiên ở ngoài Bắc đứng ra lập một gánh xiếc rong của gia đình. Năm 1958, Tạ Duy Hiển được cử làm trưởng đoàn xiếc nhân dân Trung ương (nay là Liên đoàn xiếc Việt Nam). Ông qua đời năm 1966.
  • 10/10/1942: Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương cho xuất bản tờ Cờ giải phóng, tờ báo do Tổng bí thư Trường Chinh trực tiếp phụ trách.
  • 10/10/1954: Ngày giải phóng Thủ đô. Nhân dân Thủ đô quần áo chỉnh tề, mang cờ, ảnh Bác Hồ và những bó hoa tươi thắm, thành đội ngũ trật tự theo từng công sở, xí nghiệp, trường học, khu phố... kéo tới những con đường được báo trước là bộ đội hành quân qua. Đoàn xe đầu tiên do thiếu tướng Vương Thừa Vũ, Chủ tịch Uỷ ban quân chính và bác sĩ Trần Duy Hưng, Phó chủ tịch Uỷ ban Quân chính Hà Nội dẫn đầu.
  • 10/10/1958: Quân ta tiến công quận lỵ Dầu Tiếng (Thủ Dầu Một), diệt và bắt hàng tất cả bọn địch ở đây, sau đó lại đánh tan một tiểu đoàn đến tiếp viện. Các chủ đồn điền người nước ngoài chấp nhận đóng thuế cho Cách mạng. Sau trận này, địch đã rút bỏ 20 đồn lẻ trong quận.
  • 10/10/1965: Từ 10-10 đến 18-11-1965 quân giải phóng miền Nam đã liên tục tấn công địch ở Plâyme, một làng nhỏ thuộc tỉnh Gia Lai, cách thị xã Plâycu 40km về phía tây. Quân giải phòng đã liên tục chiến đấu và chiến thắng, diệt 3.000 địch, trong đó có 1.700 Mỹ, một tiểu đoàn Mỹ và 2 tiểu đoàn nguỵ bị tiêu diệt gọn; 88 xe quân sự bị phá huỷ, 44 máy bay bị bắn rơi.
  • 10/10/1979: Việt Nam là thành viên chính thức của Liên minh Viễn thông châu Á - Thái Bình Dương (Viết tắt là APT).
  • 10/10/2010: Đại lễ 1000 năm Thăng Long – Hà Nội được tổ chức nhằm kỷ niệm 1.000 năm Lý Thái Tổ ban chiếu dời đô từ Hoa Lư về thành Đại La và đổi tên thành Thăng Long.

Sự kiện quốc tế:

  • 10/10/1911: Cách mạng Tân Hợi bắt đầu với Khởi nghĩa Vũ Xương, dẫn đến sự sụp đổ của nhà Thanh ở Trung Quốc.
  • 10/10/1964: Lễ khai mai Thế vận hội Mùa hè 1964 được cử hành tại Tokyo, Nhật Bản.
  • 10/10/1982: Maximilian Kolbe, linh mục tình nguyện chết thay cho người khác tại Trại tập trung Auschwitz ở Ba Lan, được Giáo hội Công giáo Rôma phong thánh.

LichVanNien.Com.Vn