LichVanNien.Com.Vn Logo

LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 11-02-1963

1. Tổng quan lịch âm ngày 11-02-1963

  • Ngày dương lịch: 11-02-1963
  • Ngày âm lịch: 18-01-1963
  • Ngày Ất Dậu tháng Giáp Dần năm Quý Mão. Tiết Lập xuân
  • Ngày 11-02-1963 là Ngày Hắc Đạo
  • Ngày kỵ: Tam nương sát
  • Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 11-02-1963 là ngày -
  • Giờ hoàng đạo: Bính Tý (23h-1h), Mậu Dần (3h-5h), Kỷ Mão (5h-7h), Nhâm Ngọ (11h-13h), Quý Mùi (13h-15h), Ất Dậu (17h-19h)
11

THỨ HAI

Hội Xuân núi Bà
Trong thế giới hiện thực, việc bạn kết giao với ai rất quan trọng
__Danh ngôn tiếng Hàn__
Ngày Ất Dậu
18

Ngày hắc đạo

Ngày Ất Dậu

Tháng Giáp Dần

Năm Quý Mão

18:24:57

Giờ Ất Dậu

Tiết Lập xuân

THÁNG GIÊNG

Giờ hoàng đạo

Bính Tý (23h-1h)

Mậu Dần (3h-5h)

Kỷ Mão (5h-7h)

Nhâm Ngọ (11h-13h)

Quý Mùi (13h-15h)

Ất Dậu (17h-19h)

2. Lịch tháng 2 năm 1963

3. Xem tốt xấu cho ngày 11-02-1963

GIỜ HOÀNG ĐẠO

Bính Tý (23h-1h): Tư mệnh

Mậu Dần (3h-5h): Thanh long

Kỷ Mão (5h-7h): Minh đường

Nhâm Ngọ (11h-13h): Kim quỹ

Quý Mùi (13h-15h): Kim đường

Ất Dậu (17h-19h): Ngọc đường

GIỜ HẮC ĐẠO

Đinh Sửu (1h-3h): Câu trần

Canh Thìn (7h-9h): Thiên hình

Tân Tị (9h-11h): Chu tước

Giáp Thân (15h-17h): Bạch hổ

Bính Tuất (19h-21h): Thiên lao

Đinh Hợi (21h-23h): Nguyên vũ

NGÀY KỴ

Ngày 11-02-1963 phạm vào các ngày kỵ:

Tam nương sát: Ngày Tam Nương tránh làm các việc trọng đại như cưới hỏi, sửa chữa hay xây nhà, mua xe, khai trương, xuất hành...

THẬP NHỊ KIẾN TRỪ

Trực Nguy: Ngày trực Nguy rất xấu chỉ nên làm lễ bái, cầu tự, tụng kinh.

NGŨ HÀNH NẠP ÂM

Mệnh ngày: Tuyền Trung Thủy

Ngày Tuyền Trung Thủy kị các tuổi: Mậu Dần, Bính Dần

Ngày thuộc hành Thủy khắc Hỏa, ngoại trừ tuổi Mậu Tý, Bính Thân, Mậu Ngọ thuộc hành Hỏa không sợ Thủy.

Ngày Ất Dậu có Chi (Mộc) tương khắc Can (Kim), là ngày Chế nhật (Tiểu hung)

Ngày Dậu lục hợp Thìn, tam hợp Sửu, Tị thành Kim Cục. Xung Mão, hình Dậu, hại Tuất, phá Tý, tuyệt Dần.

Ngày Ất Dậu xung khắc với các tuổi: Kỷ Mão, Đinh Mão, Tân Mùi, Tân Sửu

SAO TỐT

  • Thiên Quý: Tốt mọi việc
  • Phúc Sinh: Tốt mọi việc
  • Cát Khánh: Tốt mọi việc
  • Âm Đức: Tốt mọi việc
  • Sát Cống: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát)

SAO XẤU

  • Thiên Lại: Xấu mọi việc
  • Hoang Vu: Xấu mọi việc
  • Nhân Cách: Xấu đối với giá thú, khởi tạo
  • Huyền Vũ: Kỵ an táng
  • Ly Sàng: Kỵ cưới hỏi

NHỊ THẬP BÁT TÚ

Sao Nguy - Bình Tinh

Sao Nguy, tên đầy đủ là Nguy Nguyệt Yến, tướng tinh Yến (Con Én), thuộc chòm Huyền Vũ ở phía Bắc. Sao Nguy là Bình Tinh chịu ảnh hưởng của Nguyệt Tinh, chủ trị ngày Thứ Hai, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Kiên Đàm.

Ngày Sao Nguy Tránh khai trương, mở tiệm, xây nhà, động thổ.

Nguy tinh bất khả tạo cao đường
Tự điếu, tao hình kiến huyết quang
Tam tuế hài nhi tao thủy ách
Hậu sinh xuất ngoại bất hoàn lương.
Mai táng nhược hoàn phùng thử nhật
Chu niên bách nhật ngọa cao sàng
Khai môn, phóng thủy tạo hình trượng
Tam niên ngũ tái diệc bi thương.

Nên làm: Chôn cất rất tốt, lót giường bình yên.

Kiêng kỵ: Dựng nhà, trổ cửa, tháo nước, đào mương rạch, đi thuyền.

Ngoại lệ: Sao Nguy vào ngày Tỵ, Dậu, Sửu trăm việc đều tốt, ngày Dậu là tốt nhất. Ngày Sửu sao Nguy đăng viên: tạo tác sự việc được quý hiển.

NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH

Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 11-02-1963 (18-01-1963 âm lịch) là ngày ().

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG

  • Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
  • Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
  • Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
  • Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
  • Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
  • Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

HƯỚNG XUẤT HÀNH

  • Hỉ Thần: Hướng Tây Bắc
  • Tài Thần: Hướng Đông Nam
  • Hạc Thần: Hướng Tây Bắc

* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.

* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.

* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.

BÀNH TỔ BÁCH KỴ

  • Ngày can Ất "bất tải thực thiên chu bất trưởng" có nghĩa là Ngày can Ất không nên gieo trồng, ngàn gốc không lên
  • Ngày chi Dậu "bất hội khách tân chủ hữu thương" có nghĩa là Ngày chi Dậu không nên hội khách, tân chủ có hại

NHÂN THẦN

  • Ngày can Ất không trị bệnh ở hầu
  • Ngày 18 âm lịch nhân thần ở phía trong cổ tay, phía trong đùi và âm hộ. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

THAI THẦN

  • Ngày Ất Dậu thai thần ở vị trí Đôi, Ma, Môn, ngoại Tây Bắc. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Tây Bắc phía ngoài phòng giã gạo, nơi xay bột và cửa phòng thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
  • Tháng 1 âm lịch thai thần ở vị trí Sàng. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở giường ngủ. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa đục đẽo giường, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

SỰ KIỆN LỊCH SỬ

Sự kiện trong nước:

  • 11/2/1951: 11-2-1951 đến 19-2-1951: Diễn ra Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương tại Việt Bắc. Đến dự có 158 đại biểu chính thức và 53 dự khuyết, thay mặt trên 76 vạn đảng viên.
  • 11/2/1984: Ngày mất Khuất Duy Tiến, quê ở xã Trạch Mỹ Lộc, huyện Phúc Thọ, tỉnh Hà Tây. Ông Khuất Duy Tiến nguyên là Phó Bí thư Thành uỷ Hà Nội. Đại biểu Quốc hội khoá I.
  • 11/2/1910: Ngày sinh Nhạc sĩ Nguyễn Xuân Khoát, quê ở Hà Nội. Những ca khúc nổi tiếng như: Con cò đi ǎn đêm, Mầu thời gian (thơ Đoàn Phú Tứ), Tiếng chuông nhà thờ, Hát mừng bộ đội chiến thắng, Theo lời Bác gọi (thơ Lê Kỳ Vǎn), Ngành y ta đó... Ông là Chủ tịch Hội Âm nhạc Việt Nam trong nhiều nǎm, đã được Nhà nước trao tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh.

Sự kiện quốc tế:

  • 11/2/1531: Quốc vương Anh Henry VIII được công nhận là nguyên thủ tối cao của Giáo hội Anh.
  • 11/2/1650: Ngày mất Rơnê Đêcáctơ (Rene Descartes), nhà tư tưởng, nhà triết học và người tiên phong trong toán học hiện đại nửa đầu thế kỷ XVII. Ông là người đã sáng tác ra phép tính vi phân và tích phân, hình học giải tích và nhiều phương pháp toán học khác.
  • 11/2/1847: Ngày sinh nhà phát minh khoa học Tômớt Envơ Êđixơn (Thomas Alva Edison) nhà phát minh khoa học. Ông sáng chế ra máy điện báo tự động phát tín hiệu, sau đó là máy đánh chữ, đĩa hát, máy chiếu hình và bộ phận tiếp sóng của radio. Ông cũng là người chế tạo ống đèn điện tử hiện đại và là tác giả của khoảng 1200 bằng phát minh. Ông qua đời ngày 18-10-1931.
  • 11/2/1889: Hiến pháp Đại Nhật Bản đế quốc được ban hành, đây là bản hiến pháp đầu tiên của một quốc gia châu Á.
  • 11/2/1929: Vương quốc Ý và Tòa Thánh ký kết Hiệp ước Latêranô, công nhận quyền tối cao đầy đủ của Tòa Thánh trong Thành Vatican.
  • 11/2/1963: Đảng Cộng sản Trung Quốc bắt đầu triển khai phong trào Tứ Thanh.
  • 11/2/1990: Nelson Mandela được phóng thích sau 27 năm ngồi tù.

LichVanNien.Com.Vn