LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 11-03-2015
1. Tổng quan lịch âm ngày 11-03-2015
- Ngày dương lịch: 11-03-2015
- Ngày âm lịch: 21-01-2015
- Ngày Bính Tuất tháng Mậu Dần năm Ất Mùi. Tiết Kinh trập
- Ngày 11-03-2015 là Ngày Hoàng Đạo
- Ngày kỵ: Thọ tử
- Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 11-03-2015 là ngày Kim Dương - Xuất hành tốt, có quý nhân phù trợ, tài lộc thông suốt, thưa kiện có nhiều lý phải.
- Giờ hoàng đạo: Canh Dần (3h-5h), Nhâm Thìn (7h-9h), Quý Tị (9h-11h), Bính Thân (15h-17h), Đinh Dậu (17h-19h), Kỷ Hợi (21h-23h)
Ngày hoàng đạo
Ngày Bính Tuất
Tháng Mậu Dần
Năm Ất Mùi
Giờ Kỷ Sửu
Tiết Kinh trập
Giờ hoàng đạo
Canh Dần (3h-5h)
Nhâm Thìn (7h-9h)
Quý Tị (9h-11h)
Bính Thân (15h-17h)
Đinh Dậu (17h-19h)
Kỷ Hợi (21h-23h)
2. Lịch tháng 3 năm 2015
3. Xem tốt xấu cho ngày 11-03-2015
GIỜ HOÀNG ĐẠO
Canh Dần (3h-5h): Tư mệnh
Nhâm Thìn (7h-9h): Thanh long
Quý Tị (9h-11h): Minh đường
Bính Thân (15h-17h): Kim quỹ
Đinh Dậu (17h-19h): Kim đường
Kỷ Hợi (21h-23h): Ngọc đường
GIỜ HẮC ĐẠO
Mậu Tý (23h-1h): Thiên lao
Kỷ Sửu (1h-3h): Nguyên vũ
Tân Mão (5h-7h): Câu trần
Giáp Ngọ (11h-13h): Thiên hình
Ất Mùi (13h-15h): Chu tước
Mậu Tuất (19h-21h): Bạch hổ
NGÀY KỴ
Ngày 11-03-2015 phạm vào các ngày kỵ:
Thọ tử: ngày thọ tử là ngày xấu. Ngày nhận lấy mọi điều không may, biệt ly. Tuyệt đối không nên thực hiện các việc trọng đại như xây nhà, cưới xin, mua xe, làm ăn lớn...
THẬP NHỊ KIẾN TRỪ
Trực Thành: Ngày trực Thành nên làm các việc như nhập học, kết hôn, dọn về nhà mới. Tránh các việc kiện tụng, cãi vã, tranh chấp.
NGŨ HÀNH NẠP ÂM
Mệnh ngày: Ốc Thượng Thổ
Ngày Ốc Thượng Thổ kị các tuổi: Canh Thìn, Nhâm Thìn
Ngày thuộc hành Thổ khắc Thủy, ngoại trừ tuổi Bính Ngọ, Nhâm Tuất thuộc hành Thủy không sợ Thổ.
Ngày Bính Tuất có Can (Hỏa) tương sinh Chi (Thổ), là ngày Bảo nhật (Đại cát)
Ngày Tuất lục hợp Mão, tam hợp Dần, Ngọ thành Hỏa Cục. Xung Thìn, hình Mùi, hại Dậu, phá Mùi, tuyệt Thìn. Tam sát kị mệnh tuổi Hợi, Mão, Mùi.
Ngày Bính Tuất xung khắc với các tuổi: Mậu Thìn, Nhâm Thìn, Nhâm Ngọ, Nhâm Tý, Nhâm Tuất
SAO TỐT
- Nguyệt Đức: Tốt mọi việc
- Thiên Hỷ: Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi
- Thiên Quan: Tốt mọi việc
- Nguyệt Ân: Tốt mọi việc
- Tam Hợp: Tốt mọi việc
- Trực Tinh: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát)
SAO XẤU
- Thụ Tử: Xấu mọi việc (trừ săn bắn tốt
- Nguyệt Yếm Đại Họa: Xấu đối với xuất hành, giá thú
- Cô Thần: Xấu với cưới hỏi
- Quỷ Khốc: Xấu với tế tự; an táng
NHỊ THẬP BÁT TÚ
Sao Sâm - Bình Tinh
Sao Sâm, tên đầy đủ là Sâm Thủy Viên, tướng tinh Viên (Con Vượn), thuộc chòm Bạch Hổ ở phía Tây. Sao Sâm là Bình Tinh chịu ảnh hưởng của Thủy Tinh, chủ trị ngày Thứ Tư, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Đỗ Mậu.
Ngày Sao Sâm Thuận lợi cho hôn sự, kinh doanh, ký kết, xuất ngoại. Chủ về vinh hiển, an táng cát lợi, buôn bán phát tài.
Văn tinh triều diệu, đại quang hoa
Chỉ nhân tạo tác điền tài vượng
Mai táng chiêu tật, táng hoàng sa.
Khai môn, phóng thủy gia quan chức
Phòng phòng tôn tử kiến điền gia
Hôn nhân hứa định tao hình khắc
Nam nữ chiêu khai mộ lạc hoa.
Nên làm: Khởi công tạo tác nhiều việc tốt như: xây cất nhà, dựng cửa trổ cửa, nhập học, đi thuyền, làm thủy lợi, tháo nước đào mương.
Kiêng kỵ: Cưới gả, chôn cất, đóng giường lót giường, kết bạn.
Ngoại lệ: Sao Sâm gặp ngày Tuất đăng viên, cầu công danh hiển hách.
NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH
Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 11-03-2015 (21-01-2015 âm lịch) là ngày Kim Dương (Cát). Xuất hành tốt, có quý nhân phù trợ, tài lộc thông suốt, thưa kiện có nhiều lý phải.
* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).
GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG
- Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
- Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
- Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
- Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
- Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
- Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
HƯỚNG XUẤT HÀNH
- Hỉ Thần: Hướng Tây Nam
- Tài Thần: Hướng Đông
- Hạc Thần: Hướng Tây Bắc
* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.
* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.
* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.
BÀNH TỔ BÁCH KỴ
- Ngày can Bính "bất tu táo tất kiến hỏa ương" có nghĩa là Ngày can Bính không nên sửa bếp, sẽ bị hỏa tai
- Ngày chi Tuất "bất cật khuyển tác quái thượng sàng" có nghĩa là Ngày chi Tuất không nên ăn thịt chó, quỷ quái lên giường
NHÂN THẦN
- Ngày can Bính không trị bệnh ở vai
- Ngày 21 âm lịch nhân thần ở ngón chân. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.
THAI THẦN
- Ngày Bính Tuất thai thần ở vị trí Trù, Táo, Thê, ngoại Tây Bắc. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Tây Bắc phía ngoài nhà bếp, bếp lò, tổ chim hoặc lồng chim. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
- Tháng 1 âm lịch thai thần ở vị trí Sàng. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở giường ngủ. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa đục đẽo giường, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
SỰ KIỆN LỊCH SỬ
Sự kiện trong nước:
- 11/3/1943: Cuộc vượt ngục Đắc Min Buôn Mê Thuột đã mở đầu cho các cuộc vượt ngục Sơn La, Chợ Chu, Hoà Bình, Bá Vân... Các chiến sĩ Cách mạng vượt ngục thành công đã tǎng cường cho lực lượng cán bộ của Đảng.
- 11/3/1945: Ta diệt đồn Bần Yên Nhân (Hưng Yên). Trận đánh do Thường vụ xứ ủy Bắc Kỳ trực tiếp chỉ đạo lực lượng tự vệ chiến đấu địa phương thực hiện.
- 11/3/1945: Uỷ ban vận động cứu quốc Ba Tơ quyết định khởi nghĩa.
- 11/3/1951: Báo Nhân dân, cơ quan Trung ương của Đảng Lao động Việt Nam, đã phát hành số đầu tiên tại Chiến khu Việt Bắc.
- 11/3/1954: Hồ Chủ tịch đã gửi thư cho các chiến sĩ ở Điện Biên Phủ, động viên mọi người lập công.
- 11/3/1975: Trong Chiến dịch Mùa Xuân 1975, Quân đội Nhân dân Việt Nam đánh chiếm hoàn toàn Buôn Ma Thuột từ Quân lực Việt Nam Cộng hòa.
Sự kiện quốc tế:
- 11/3/1879: Shō Tai, vị vua cuối cùng của Vương quốc Lưu Cầu, thoái vị khi vương quốc được sáp nhập vào Nhật Bản và trở thành tỉnh Okinawa ngày nay.
- 11/3/1941: Tổng thống Franklin Roosevelt kí Đạo luật Lend-Lease nhằm thực hiện việc cung cấp vũ khí Mỹ được xem là quan trọng và cần thiết cho phe Đồng Minh chống lại phe Trục.
- 11/3/1951: Hội nghị đại biểu nhân dân ba nước Việt Nam - Cao Miên - Lào họp Thành lập khối liên minh Việt - Miên - Lào.
- 11/3/1990: Quốc hội Lithuania tuyên bố độc lập khỏi Liên bang Xô Viết.
- 11/3/2004: Một loạt vụ đánh bom xảy ra trên hệ thống xe lửa/xe điện Cercanías tại thủ đô Madrid, Tây Ban Nha, khiến 191 người thiệt mạng và hơn 2.000 người bị thương.
- 11/3/2011: Động đất và sóng thần Nhật Bản diễn ra làm thiệt mạng hơn 15.000 người, gây sự cố hạt nhân trầm trọng, thiệt hại hàng trăm tỉ đô la Mỹ.
LichVanNien.Com.Vn