LichVanNien.Com.Vn Logo

LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 11-08-1987

1. Tổng quan lịch âm ngày 11-08-1987

  • Ngày dương lịch: 11-08-1987
  • Ngày âm lịch: 17-07-1987
  • Ngày Nhâm Thìn tháng Mậu Thân năm Đinh Mão. Tiết Lập thu
  • Ngày 11-08-1987 là Ngày Hoàng Đạo
  • Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 11-08-1987 là ngày Đạo Tặc - Rất xấu. Xuất hành bị hại, mất của.
  • Giờ hoàng đạo: Nhâm Dần (3h-5h), Giáp Thìn (7h-9h), Ất Tị (9h-11h), Mậu Thân (15h-17h), Kỷ Dậu (17h-19h), Tân Hợi (21h-23h)
11

THỨ BA

Khốn nạn thay kẻ nào quên rằng mình là con cái.
__Khuyết Danh__
Ngày Nhâm Thìn
17

Ngày hoàng đạo

Ngày Nhâm Thìn

Tháng Mậu Thân

Năm Đinh Mão

4:21:12

Giờ Nhâm Dần

Tiết Lập thu

THÁNG BẢY

Giờ hoàng đạo

Nhâm Dần (3h-5h)

Giáp Thìn (7h-9h)

Ất Tị (9h-11h)

Mậu Thân (15h-17h)

Kỷ Dậu (17h-19h)

Tân Hợi (21h-23h)

2. Lịch tháng 8 năm 1987

3. Xem tốt xấu cho ngày 11-08-1987

GIỜ HOÀNG ĐẠO

Nhâm Dần (3h-5h): Tư mệnh

Giáp Thìn (7h-9h): Thanh long

Ất Tị (9h-11h): Minh đường

Mậu Thân (15h-17h): Kim quỹ

Kỷ Dậu (17h-19h): Kim đường

Tân Hợi (21h-23h): Ngọc đường

GIỜ HẮC ĐẠO

Canh Tý (23h-1h): Thiên lao

Tân Sửu (1h-3h): Nguyên vũ

Quý Mão (5h-7h): Câu trần

Bính Ngọ (11h-13h): Thiên hình

Đinh Mùi (13h-15h): Chu tước

Canh Tuất (19h-21h): Bạch hổ

Ngày 11-08-1987 phạm vào các ngày kỵ:

THẬP NHỊ KIẾN TRỪ

Trực Thành: Ngày trực Thành nên làm các việc như nhập học, kết hôn, dọn về nhà mới. Tránh các việc kiện tụng, cãi vã, tranh chấp.

NGŨ HÀNH NẠP ÂM

Mệnh ngày: Trường Lưu Thủy

Ngày Trường Lưu Thủy kị các tuổi: Bính Tuất, Giáp Tuất

Ngày thuộc hành Thủy khắc Hỏa, ngoại trừ tuổi Mậu Tý, Bính Thân, Mậu Ngọ thuộc hành Hỏa không sợ Thủy.

Ngày Nhâm Thìn có Chi (Thủy) tương khắc Can (Thổ), là ngày Chế nhật (Tiểu hung)

Ngày Thìn lục hợp Dậu, tam hợp Tý, Thân thành Thủy Cục. Xung Tuất, hình Thìn, Mùi, hại Mão, phá Sửu, tuyệt Tuất. Tam sát kị mệnh tuổi Tị, Dậu, Sửu.

Ngày Nhâm Thìn xung khắc với các tuổi: Bính Tuất, Giáp Tuất, Bính Dần

SAO TỐT

  • Nguyệt Đức: Tốt mọi việc
  • Thiên Hỷ: Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi
  • Thiên Tài: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương
  • Nguyệt Ân: Tốt mọi việc
  • Tục Thế: Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi
  • Tam Hợp: Tốt mọi việc
  • Mẫu Thương: Tốt về cầu tài lộc; khai trương, mở kho

SAO XẤU

  • Hỏa Tai: Xấu đối với xây dựng nhà cửa; đổ mái; sửa sang nhà cửa
  • Nguyệt Yếm Đại Họa: Xấu đối với xuất hành, giá thú
  • Cô Thần: Xấu với cưới hỏi

NHỊ THẬP BÁT TÚ

Sao Dực - Hung Tinh

Sao Dực, tên đầy đủ là Dực Hỏa Xà, tướng tinh (Con Rắn), thuộc chòm Chu Tước ở phía Nam. Sao Dực là Hung Tinh chịu ảnh hưởng của Hỏa Tinh, chủ trị ngày Thứ Ba, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Bi Đồng.

Ngày Sao Dực Vượng về tài lộc, con cháu được ăn theo phúc phần của tổ tiên. Làm động thổ, xây dựng, hôn thú đều may mắn.

Dực tinh bất lợi giá cao đường
Tam niên nhị tái kiến ôn hoàng
Mai táng nhược hoàn phùng thử nhật
Tử tôn bất định tẩu tha hương.
Hôn nhân thử nhật nghi bất lợi
Quy gia định thị bất tương đương.
Khai môn phóng thủy gia tu phá
Thiếu nữ tham hoa luyến ngoại lang.

Nên làm: Cắt áo sẽ được tiền tài.

Kiêng kỵ: Chôn cất, cưới gả, xây cất nhà, trổ cửa gắn cửa, các việc thủy lợi.

Ngoại lệ: Sao Dực gặp ngày Thân, Tý, Thìn mọi việc tốt. Gặp ngày Thìn vượng địa tốt hơn hết. Gặp ngày Tý đăng viên nên thừa kế sự nghiệp, lên quan nhậm chức.

NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH

Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 11-08-1987 (17-07-1987 âm lịch) là ngày Đạo Tặc (Hung). Rất xấu. Xuất hành bị hại, mất của.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG

  • Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
  • Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
  • Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
  • Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
  • Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
  • Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

HƯỚNG XUẤT HÀNH

  • Hỉ Thần: Hướng Nam
  • Tài Thần: Hướng Tây
  • Hạc Thần: Hướng Bắc

* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.

* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.

* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.

BÀNH TỔ BÁCH KỴ

  • Ngày can Nhâm "bất ương thủy nan canh đê phòng" có nghĩa là Ngày Nhâm không nên tháo nước, khó canh phòng đê
  • Ngày chi Thìn "bất khốc khấp tất chủ trọng tang" có nghĩa là Ngày Thìn không nên khóc lóc, chủ sẽ có trùng tang

NHÂN THẦN

  • Ngày can Nhâm không trị bệnh ở thận
  • Ngày 17 âm lịch nhân thần ở phía trong khớp cổ chân, khí xung và xương bánh chè. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

THAI THẦN

  • Ngày Nhâm Thìn thai thần ở vị trí Thương khố, Thê, ngoại chính Bắc. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng chính Bắc phía ngoài nhà kho, tổ chim hoặc lồng chim. Do đó, thai phụ không nên lui tới tiếp xúc nhiều, dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
  • Tháng 7 âm lịch thai thần ở vị trí Đôi. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở phòng giã gạo hoặc quanh chày cối. Do đó, thai phụ không nên tiếp xúc nhiều, di chuyển vị trí hoặc sửa chữa đồ vật này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

SỰ KIỆN LỊCH SỬ

Sự kiện trong nước:

  • 11/8/1958: Ngành vận tải đường sông nước ta được thành lập.
  • 11/8/1969: Từ 11-8 đến 17-8-1969: Quân và dân Bình Long, Tây Ninh đã phối hợp tiến công dồn dập 80 trận vào 40 mục tiêu, cǎn cứ sào huyệt kiên cố của Mỹ Ngụy, gây cho địch những thiệt hại lớn.
  • 11/8/1972: Trong Chiến tranh Việt Nam, đơn vị chiến đấu trên bộ cuối cùng của Hoa Kỳ rời khỏi miền Nam Việt Nam.

Sự kiện quốc tế:

  • 11/8/1259: Mông Kha Hãn qua đời gần Điếu Ngư thành khi đang tiến công nhà Tống, khởi đầu cuộc tranh chấp quyền kế vị Đại hãn Đế quốc Mông Cổ giữa Hốt Tất Liệt và A Lý Bất Ca.
  • 11/8/1786: Thuyền trưởng Francis Light thành lập thuộc địa Penang của Anh, khởi đầu hơn một thế kỷ người Anh dính líu đến Malaya.
  • 11/8/1959: Sân bay quốc tế Sheremetyevo mở cửa, nay là sân bay lớn thứ hai tại Nga.
  • 11/8/2003: NATO tiếp quản quyền chỉ huy Lực lượng Hỗ trợ An ninh Quốc tế, đánh dấu hoạt động lớn đầu tiên bên ngoài châu Âu trong 54 năm lịch sử của tổ chức.

LichVanNien.Com.Vn