LichVanNien.Com.Vn Logo

LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 12-02-1970

1. Tổng quan lịch âm ngày 12-02-1970

  • Ngày dương lịch: 12-02-1970
  • Ngày âm lịch: 07-01-1970
  • Ngày Quý Hợi tháng Mậu Dần năm Canh Tuất. Tiết Lập xuân
  • Ngày 12-02-1970 là Ngày Hắc Đạo
  • Ngày kỵ: Tam nương sát
  • Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 12-02-1970 là ngày Đường Phong - Rất tốt, xuất hành thuận lợi, cầu tài được như ý muốn, gặp quý nhân phù trợ
  • Giờ hoàng đạo: Quý Sửu (1h-3h), Bính Thìn (7h-9h), Mậu Ngọ (11h-13h), Kỷ Mùi (13h-15h), Nhâm Tuất (19h-21h), Quý Hợi (21h-23h)
12

THỨ NĂM

Lễ Hội Chợ Viềng - Lễ hội Đầm Ô Loan
Lời khen tốt nhất mà bạn có thể cho tôi là nói rằng tôi đã chăm chỉ mỗi ngày.
__Wayne Gretzky__
Ngày Quý Hợi
7

Ngày hắc đạo

Ngày Quý Hợi

Tháng Mậu Dần

Năm Canh Tuất

2:32:24

Giờ Quý Sửu

Tiết Lập xuân

THÁNG GIÊNG

Giờ hoàng đạo

Quý Sửu (1h-3h)

Bính Thìn (7h-9h)

Mậu Ngọ (11h-13h)

Kỷ Mùi (13h-15h)

Nhâm Tuất (19h-21h)

Quý Hợi (21h-23h)

2. Lịch tháng 2 năm 1970

3. Xem tốt xấu cho ngày 12-02-1970

GIỜ HOÀNG ĐẠO

Quý Sửu (1h-3h): Ngọc đường

Bính Thìn (7h-9h): Tư mệnh

Mậu Ngọ (11h-13h): Thanh long

Kỷ Mùi (13h-15h): Minh đường

Nhâm Tuất (19h-21h): Kim quỹ

Quý Hợi (21h-23h): Kim đường

GIỜ HẮC ĐẠO

Nhâm Tý (23h-1h): Bạch hổ

Giáp Dần (3h-5h): Thiên lao

Ất Mão (5h-7h): Nguyên vũ

Đinh Tị (9h-11h): Câu trần

Canh Thân (15h-17h): Thiên hình

Tân Dậu (17h-19h): Chu tước

NGÀY KỴ

Ngày 12-02-1970 phạm vào các ngày kỵ:

Tam nương sát: Ngày Tam Nương tránh làm các việc trọng đại như cưới hỏi, sửa chữa hay xây nhà, mua xe, khai trương, xuất hành...

THẬP NHỊ KIẾN TRỪ

Trực Thu: Ngày trực Thu nên làm các việc mở cửa hàng, cửa tiệm, lập kho, buôn bán. Không nên làm các việc như ma chay, an táng, tảo mộ.

NGŨ HÀNH NẠP ÂM

Mệnh ngày: Đại Hải Thủy

Ngày Đại Hải Thủy kị các tuổi: Bính Thìn, Giáp Thìn

Ngày thuộc hành Thủy khắc Hỏa, ngoại trừ tuổi Mậu Tý, Bính Thân, Mậu Ngọ thuộc hành Hỏa không sợ Thủy.

Ngày Quý Hợi có Can (Thủy) tương đồng Chi (Thủy), là ngày Chuyên nhật (Bình hòa)

Ngày Hợi lục hợp Dần, tam hợp Mão, Mùi thành Mộc Cục. Xung Tị, hình Hợi, hại Thân, phá Dần, tuyệt Ngọ.

Ngày Quý Hợi xung khắc với các tuổi: Đinh Tị, Ất Tị, Đinh Mão, Đinh Dậu

SAO TỐT

  • Thánh Tâm: Tốt mọi việc, nhất là cầu phúc, tế tự
  • Ngũ Phú: Tốt mọi việc
  • U Vi Tinh: Tốt mọi việc
  • Lục Hợp: Tốt mọi việc
  • Mẫu Thương: Tốt về cầu tài lộc; khai trương, mở kho
  • Ngũ Hợp: Tốt mọi việc

SAO XẤU

  • Kiếp Sát: Kỵ xuất hành; cưới hỏi; an táng; xây dựng nhà cửa
  • Địa Phá: Kỵ xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ
  • Câu Trận: Kỵ an táng
  • Thổ Cẩm: Kỵ xây dựng nhà cửa; an táng
  • Cẩu Giảo: Xấu mọi việc, nhất là khởi công, động thổ, xây dựng nhà cửa

NHỊ THẬP BÁT TÚ

Sao Tỉnh - Bình Tinh

Sao Tỉnh, tên đầy đủ là Tỉnh Mộc Hãn, tướng tinh Hãn (Con Nai), thuộc chòm Chu Tước ở phía Nam. Sao Tỉnh là Bình Tinh chịu ảnh hưởng của Mộc Tinh, chủ trị ngày Thứ Năm, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Diêu Kỳ.

Ngày Sao Tỉnh Hạnh thông cho làm nhà, phát triển công việc, thi cử đỗ đạt, hôn sự đại cát. Kiêng kỵ an táng, xây cất mồ mả.

Tỉnh tinh tạo tác vượng tàm điền
Kim bảng đề danh đệ nhất tiên
Mai táng, tu phòng kinh tốt tử
Hốt phong tật nhập hoàng điên tuyền
Khai môn, phóng thủy chiêu tài bạch
Ngưu mã trư dương vượng mạc cát
Quả phụ điền đường lai nhập trạch
Nhi tôn hưng vượng hữu dư tiền.

Nên làm: Tạo tác nhiều việc tốt như xây cất, trổ cửa dựng cửa, mở thông đường nước, đào mương móc giếng, nhậm chức, nhập học, đi thuyền.

Kiêng kỵ: Chôn cất, tu bổ phần mộ, đóng thọ đường.

Ngoại lệ: Sao Tỉnh gặp ngày Hợi, Mão, Mùi trăm việc đều tốt. Gặp ngày Mùi là Nhập Miếu, khởi động vinh quang.

NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH

Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 12-02-1970 (07-01-1970 âm lịch) là ngày Đường Phong (Cát). Rất tốt, xuất hành thuận lợi, cầu tài được như ý muốn, gặp quý nhân phù trợ

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG

  • Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
  • Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
  • Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
  • Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
  • Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
  • Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

HƯỚNG XUẤT HÀNH

  • Hỉ Thần: Hướng Đông Nam
  • Tài Thần: Hướng Tây Bắc
  • Hạc Thần: Hướng Đông Nam

* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.

* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.

* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.

BÀNH TỔ BÁCH KỴ

  • Ngày can Quý "bất từ tụng lí nhược địch cường" có nghĩa là Ngày Quý không nên kiện tụng, ta lý yếu địch mạnh
  • Ngày chi Hợi "bất giá thú tất chủ phân trương" có nghĩa là Ngày chi Hợi không nên cưới gả, dễ ly biệt

NHÂN THẦN

  • Ngày can Quý không trị bệnh ở bàng quang
  • Ngày 7 âm lịch nhân thần ở phía trong khớp cổ chân, khí xung và xương bánh chè. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

THAI THẦN

  • Ngày Quý Hợi thai thần ở vị trí Môn, Đôi, ngoại Đông Nam. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Đông Nam phía ngoài cửa phòng thai phụ và phòng giã gạo. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
  • Tháng 1 âm lịch thai thần ở vị trí Sàng. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở giường ngủ. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa đục đẽo giường, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

SỰ KIỆN LỊCH SỬ

Sự kiện trong nước:

  • 12/2/1947: Chủ tịch Hồ Chí Minh ký sắc lệnh thành lập Phòng Dân quân tự vệ, nay là Cục Dân quân tự vệ thuộc Bộ Quốc phòng. Ngày này đã trở thành ngày truyền thống của lực lượng dân quân tự vệ cả nước.
  • 12/2/1964: (tức 30 tết Giáp Thìn) Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đi thǎm và chúc tết công nhân, cán bộ tại khu tập thể các nhà máy: Cao su Sao Vàng, Xà phòng Hà Nội, Thuốc lá Thǎng Long, khu tập thể cán bộ miền Nam tập kết ở Phan Đình Phùng và một số gia đình ở Hà Nội.
  • 12/2/1973: Toán phi công Hoa Kỳ đầu tiên gồm 116 tên bị bắt sống ở miền Bắc được Chính phủ ta trao trả tại sân bay Gia Lâm (Hà Nội).
  • 12/2/1974: Diễn ra Đại hội Công đoàn toàn quốc lần thứ ba. Đại hội quyết định sửa đổi điều lệ Công đoàn và bầu BCH Tổng công đoàn. Tại đại hội này, Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã trao tặng Huân chương Hồ Chí Minh cho phong trào sản xuất và tổ chức Công đoàn Việt Nam.

Sự kiện quốc tế:

  • 12/2/1502: Vasco da Gama khởi hành từ Lisbon, Bồ Đào Nha, trong chuyến đi thứ 2 của ông tới Ấn Độ.
  • 12/2/1541: Santiago, Chile được thành lập bởi Pedro de Valdivia.
  • 12/2/1809: Ngày sinh Sáclơ Rôbớt Đácuyn (Charle Robert Darwin), nhà sinh vật học lỗi lạc nhất nước Anh thế kỷ XIX. Nǎm 1859, ông xuất bản tác phẩm có giá trị nhất của mình là Nguồn gốc các loài, Con đường chọn lọc tự nhiên. Sau đó ông mở rộng học thuyết tiến hoá với tác phẩm Nguồn gốc loài người và sự chọn lọc giới tính. Ông qua đời ngày 19-4-1882.
  • 12/2/1912: Phổ Nghi, vị vua cuối cùng của triều Thanh bị buộc phải thoái vị.
  • 12/2/1968: Thảm sát Phong Nhất và Phong Nhị: các đơn vị quân đội Hàn Quốc đã thảm sát hàng loạt dân thường không có vũ khí, trong đó phần lớn là phụ nữ và trẻ em.
  • 12/2/1994: Thế vận hội Mùa đông 1994 khai mạc tại Lillehammer, Na Uy.

LichVanNien.Com.Vn